HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2016/NQ-HĐND | Gia Lai, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017.
Xét Tờ trình số 5466/Trr-UBND, ngày 25/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phân bổ Kế hoạch đầu tư phát triển ngân sách nhà nước năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2017 với tổng vốn đầu tư phát triển năm 2017 là 1.713.540 triệu đồng, trong đó vốn ngân sách địa phương là 1.404.539 triệu đồng, cụ thể như sau:
I. Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh 1.296.910 triệu đồng:
1. Vốn cân đối theo tiêu chí 827.310 triệu đồng.
Trong đó:
a. Tỉnh quyết định đầu tư 547.310 triệu đồng, bao gồm:
+ Thanh toán nợ 01 dự án với số vốn là 65.471 triệu đồng.
+ Bố trí cho 20 dự án chuyển tiếp với số vốn là 152.545 triệu đồng.
+ Bố trí cho 30 dự án khởi công mới với số vốn 230.978 triệu đồng.
+ Vốn chuẩn bị đầu tư 15.000 triệu đồng.
+ Vốn chưa phân bổ 83.316 triệu đồng (Dành cho các dự án ngân sách trung ương cắt giảm chuyển sang đầu tư bằng ngân sách địa phương).
b. Vốn ngân sách phân cấp cho huyện, thị xã, thành phố quyết định đầu tư: 280.000 triệu đồng.
2. Tiền sử dụng đất, thuê đất 325.600 triệu đồng, trong đó:
- Tiền sử dụng đất: 295.600 triệu đồng, trong đó phần tỉnh là 40.000 triệu đồng; phần huyện, thị xã, thành phố là 255.600 triệu đồng.
- Tiền thuê đất nộp quỹ phát triển và đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 30.000 triệu đồng.
3. Vốn xổ số kiến thiết 105.000 triệu đồng:
3.1. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 14.790 triệu đồng, cụ thể:
+ Bố trí cho 04 dự án khởi công mới với số vốn 14.790 triệu đồng.
3.2. Bố trí cho các dự án trên địa bàn tỉnh: 90.210 triệu đồng, cụ thể:
+ Bố trí cho 10 dự án chuyển tiếp với số vốn là 38.609 triệu đồng.
+ Bố trí cho 09 dự án khởi công mới với số vốn 45.810 triệu đồng.
+ Vốn chuẩn bị đầu tư 5.791 triệu đồng.
4. Nguồn vốn hợp pháp khác 20.000 triệu đồng, trong đó: Ủy thác cho Ngân hàng chính sách xã hội cho các hộ nghèo vay 15.000 triệu đồng, quỹ hỗ trợ hợp tác xã 3.000 triệu đồng, quỹ hỗ trợ nông dân 2.000 triệu đồng.
5. Vốn trả nợ chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn năm 2016 kéo dài sang năm 2017 tiếp tục thực hiện: 19.000 triệu đồng.
II. Dự kiến chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách: 107.629 triệu đồng.
III. Vốn chương trình mục tiêu quốc gia: 309.001 triệu đồng.
1. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 176.001 triệu đồng.
- Đầu tư cho Chương trình giảm nghèo theo Quyết định 293/QĐ-TTg: Bố trí cho 20 dự án với số vốn là 59.201 triệu đồng, trong đó bố trí cho 03 dự án chuyển tiếp với số vốn 9.301 triệu đồng và 17 dự án khởi công mới với số vốn 49.900 triệu đồng.
- Đầu tư cho Chương trình 135: 116.800 triệu đồng, bố trí 74.000 triệu đồng đầu tư cơ sở hạ tầng cho 74 xã đặc biệt khó khăn và 42.800 triệu đồng đầu tư cơ sở hạ tầng cho 214 thôn đặc biệt khó khăn. Mức vốn phân bổ bình quân 1.000 triệu đồng/ xã và 200 triệu đồng/ thôn.
2. Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới: 133.000 triệu đồng.
Phân bổ cho 105 xã, gồm 84 xã nghèo đặc biệt khó khăn, 13 xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên; 08 xã dự kiến đạt chuẩn năm kế hoạch và năm sau năm kế hoạch.
Mức vốn phân bổ bình quân 1.295 triệu đồng/xã, riêng xã Đak Jơ Ta hỗ trợ 1.340 triệu đồng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định giao nhiệm vụ đầu tư cho các sở, ngành, các huyện, thị xã, thành phố, các chủ đầu tư triển khai thực hiện đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Trước khi thực hiện phân bổ nguồn vốn sự nghiệp của Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến và báo cáo Hội đồng nhân dân vào Kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khoá XI, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 12 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Chương trình/ ngành, lĩnh vực | Kế hoạch 2016 (Vốn KH giao đầu năm) | Kế hoạch 2017 trung ương giao | Kế hoạch 2017 HĐND tỉnh giao | Tốc độ tăng | Ghi chú |
| TỔNG SỐ | 1.276.240 | 1.344.331 | 1.713.540 | 34,26 |
|
I | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương | 1.082.000 | 1032.310 | 1.296.910 | 19,86 |
|
1 | Vốn cân đối theo tiêu chí | 752.100 | 827.310 | 827.310 |
|
|
- | Vốn trong cân đối theo tiêu chí do tỉnh QĐ đầu tư (gồm cả hỗ trợ doanh nghiệp công ích) | 472.100 | 547.310 | 547.310 |
|
|
- | Vốn phân cấp cho H, TX, TP | 280.000 | 280.000 | 280.000 |
|
|
2 | Tiền sử dụng đất, thuê đất | 209.900 | 100.000 | 325.600 |
|
|
a. | Tiền sử dụng đất | 200.000 | 100.000 | 295.600 |
|
|
- | Tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư | 7.000 |
| 40.000 |
|
|
- | Tiền sử dụng đất của huyện, thị xã, thành phố đầu tư | 193.000 |
| 255.600 |
|
|
b. | Tiền thuê đất trích nộp quỹ phát triển và đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 9.900 |
| 30.000 |
|
|
3 | Đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết | 100.000 | 105.000 | 105.000 |
|
|
4 | Nguồn vốn hợp pháp khác | 20.000 |
| 20.000 |
|
|
5 | Vốn trả nợ chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn năm 2016 kéo dài sang năm 2017 tiếp tục thực hiện |
|
| 19.000 |
|
|
II | Dự kiến chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách |
|
| 107.629 |
|
|
III | Vốn chương trình mục tiêu quốc gia | 194.240 | 312.021 | 309.001 |
|
|
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 164.040 | 176.001 | 176.001 |
|
|
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới | 30.200 | 136.020 | 133.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH KẾ HOẠCH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm XD | Năng lực thiết kế | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư ban đầu | Lũy kế đã bố trí vốn đến hết kế hoạch năm 2016 | Dự kiến kế hoạch 2017 | Chủ đầu tư | Ghi chú | |
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | |||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
| 1.239.032 | 581.834 | 1.296.910 |
|
|
A | Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí |
|
|
|
| 1.047.834 | 536.234 | 827.310 |
|
|
I | Vốn trong cân đối theo tiêu chí tỉnh đầu tư |
|
|
|
| 1.047.834 | 536.234 | 547.310 |
|
|
(1) | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
| 577.357 | 263.465 | 152.545 |
|
|
1 | Dự án Đường hầm sở chỉ huy cơ bản TP Pleiku | Pleiku |
| 2014-2017 | 1775/QĐ-BTL 11/09/2014 | 27.927 | 10.000 | 7.000 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
2 | Dự án Đường hầm sở chỉ huy cơ bản huyện la Grai | la Grai |
| 2013-2017 | 1216/QĐ-BTL 12/7/2013 | 22.821 | 19.000 | 1.539 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Bộ Tư lệnh Quân khu 5 có Văn bản số 2677/BTL-CB ngày 24/11/2015 cho phép kéo dài thời gian hoàn thành đến tháng 12/2017. (HT) |
3 | Đề án hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt theo Quyết định 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 | Các huyện, TX.TP | Hỗ trợ đất sản xuất, nước sinh hoạt, đào tạo nghề,...cho 29.584 hộ | 2015-2017 | 262/QĐ-UBND, 05/5/2015 | 146.628 | 41.849 | 593 |
| HT |
4 | Đường từ trung tâm xã Ya Hội đi thị xã An Khê | Đăk Pơ | L= 2,9 km Bn= 6m, Bm = 3,5 m, công trình thoát nước; Sửa chữa 3 km | 2016-2017 | 132/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 | 12.159 | 7.000 | 3.943 | UBND huyện Đăk Pơ | HT |
5 | Đường Trần Hưng Đạo nối dài | Kbang | L=1.651,44m, nền rộng 10,5m; Bn=7,5m; hệ thống thoát nước | 2017-2018 | 635/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 | 9.977 | 50 | 8.929 | UBND huyện Kbang | HT |
6 | Đường Trường Chinh thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ | Đức Cơ | L=1.458,07m, Bn=18m, Bm=16m, hệ thống thoát nước và công trình phòng hộ | 2017-2018 | 150a/QĐ-SKHĐT ngày 31/10/2016 | 13.063 | 70 | 10.000 | UBND huyện Đức Cơ |
|
7 | Nâng cấp mở rộng đường nội thị thị trấn la Kha | la Grai | Nhánh 1: Đường Quang Trung L=991,4m; Nhánh 2: Đường Hai Bà Trưng L=935,35m. | 2017-2019 | 837/QĐ-UBND ngày 06/9/2016 | 21.000 | 100 | 6.000 | UBND huyện la Grai |
|
8 | Đường nội thị thị xã Ayun Pa | Ayun Pa | Đầu tư xây dựng 08 tuyến đường L=8.407,9m | 2017-2019 | 1000/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 | 45.000 | 200 | 10.000 | UBND TX Ayun Pa |
|
9 | Đường nội thị thị trấn Phú Túc | Krông Pa | Đầu tư xây dựng 09 tuyến đường L=6.858m | 2017-2019 | 1002/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 | 45.000 | 200 | 10.000 | UBND huyện Krông Pa |
|
10 | Đường nội thị huyện Mang Yang | Mang Yang | Đầu tư xây dựng 03 tuyến đường L=4.688m | 2017-2019 | 1001/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 | 43.000 | 200 | 10.000 | UBND huyện Mang Yang |
|
11 | Đường khu dân cư xã la Sol | Phú Thiện | L=8,01km;Bn=5,5m;Bm=3,5m và hệ thống thoát nước | 2017-2018 | 1003/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 | 16.000 | 80 | 7.000 | UBND huyện Phú Thiện |
|
12 | Đường nội thị thị trấn Kông Chro | Kông Chro | Đường Nguvễn Văn Trổi, L=2,329 km, BTXM, Bn=10,5m, Bm=7m, hệ thống thoát nước | 2017-2018 | 597/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 | 10.000 | 50 | 8.950 | UBND huyện Kông Chro | HT |
13 | Đường tràn làng Bút - An Thành | Đăk Pơ | Đường GTNT loại B, L=300m, trong đó có 120m đường tràn; công trình thoát nước | 2017 | 199/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 | 2.000 | 20 | 1.780 | UBND huyện Đăk Pơ | HT |
14 | Đường liên xã (đoạn từ tỉnh lộ 669 đi phường An Phước và xã Cửu An) Thị xã An Khê | An Khê | L=8,5 km, đường cấp IV, cấp V, công trình thoát nước, công trình phòng hộ | 2017-2019 | 1004/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 | 24.000 | 120 | 7.000 | UBND thị xã An Khê | TMĐT 24 tỷ đồng, dự kiến nguồn ngân sách tỉnh 12 tỷ đồng, nguồn NSTX 4,8 tỷ đồng, Nguồn vốn khác 7,2 tỷ đồng |
15 | Chỉnh trang đô thị huyện Phú Thiện | Phú Thiện | Đầu tư xây dựng 04 tuyến đường L=2.223,9m | 2017-2019 | 1005/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 | 16.500 | 80 | 5.000 | UBND huyện Phú Thiện |
|
16 | Mở rộng hệ thống nước sạch thị trấn huyện Đăk Đoa | Đăk Đoa | Xây dựng mở rộng hệ thống cấp nước sạch thị trấn Đăk Đoa, công suất 1.400m3/ngày đêm | 2017-2018 | 136/QĐ-SKHĐT ngày 27/10/2016 | 15.000 | 80 | 7.000 | UBND huyện Đăk Đoa |
|
17 | Hệ thống nước sinh hoạt xã Hbông và xã Ayun, Chư Sê | Chư Sê | Hệ thống nước sinh hoạt xã H’ Bông 648m3/ngày | 2017-2019 | 1006/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 | 25.000 | 120 | 14.000 | UBND huyện Chư Sê |
|
18 | Xây dựng hệ thống mạng diện rộng (WAN) tỉnh Gia Lai | Các huyện, TX, TP | Đầu tư đường truyền mạng, truyền số liệu dùng kết nối mạng WAN, quy hoạch địa chỉ mạng cho đơn vị Đầu tư trang thiết bị tại trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh, Văn phòng UBND cấp huyện, các phòng ban và UBND cấp xã. | 2017-2018 | 135/QĐ-SKHĐT ngày 27/10/2016 | 10.000 | 50 | 8.950 | Sở Thông tin Truyền thông | HT |
19 | Ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Gia Lai | Các huvện, TX, Tp | Nâng cấp, bổ sung thiết bị; đầu tư bổ sung thiết bị phòng họp trực tuyến; xây dựng trung tâm dữ liệu Tỉnh ủy; xây dựng phần mềm hệ thống thông tin tổng hợp; xây dựng trang thông tin điện tử Đảng bộ tỉnh; xây dựng phần mềm nhận gửi trên internet; triển khai cài đặt, đào tạo, cập nhật dữ liệu | 2016-2018 | 1007/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 | 25.900 | 130 | 8.000 | Văn phòng Tỉnh ủy | NSDP 22,2 tỷ đồng, vốn chi thường xuyên của Văn phòng Tỉnh ủy là 3,7 tỷ đồng. |
- | Trả nợ |
|
|
|
|
|
| 9.100 |
|
|
1 | Dự án kéo dài - nâng cấp đường lăn và sân đỗ máy bay - cảng Hàng không Pleiku | Pleiku | Đền bù GPMB | 2016-2018 |
| 28.100 | 10.000 | 9.100 | Sở Xây dựng |
|
- | Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
| 16.100 |
|
|
1 | Trường THPT Lê Thánh Tông, thị xã Ayun Pa (đạt chuẩn quốc gia) | Ayun Pa | Nhà hiệu bộ + thư viện 2 tầng, DTXD 295m2, DTS 530m2 và các hạng mục phụ | 2017 | 140/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016 | 3.000 | 20 | 2.680 | BQL DA ĐTXD các CTdân dụng và công nghiệp tỉnh |
|
2 | Trường THPT Tôn Đức Thắng, xã la Din, huyện Đức Cơ | Đức Cơ | Nhà hiệu bộ, thư viện 2 tầng và tầng hầm để xe DTXD 315 m2; | 2017 | 146/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2016 | 7.000 | 40 | 6.260 | BQL DA ĐTXD các CT dân dụng và công nghiệp tỉnh |
|
3 | Trường THCS Chu Văn An xã Sơ Pai | Kbang | Nhà học bộ môn cấp III 2 tầng DTXD 353m2, DTS 665m2; Nhà hiệu bộ cấp III 02 tầng DTXD 153m2, STS 290m2. Nhà đa năng; các hạng mục phụ | 2017 | 617/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 | 8.000 | 40 | 7.160 | UBND huyện Kbang | HT |
II | Tiền sử dụng đất phân cấp cho huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
|
| 255.600 |
|
|
B.2 | Tiền thuê đất trích nộp quỹ phát triển và đo đạc, đăng ký đất dai, lập cơ sử dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
| 9.900 | 30.000 |
|
|
C | Vốn xổ số kiến thiết |
|
|
|
| 191.198 | 45.600 | 105.000 |
|
|
I | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn |
|
|
|
| 17.000 | 510 | 14.790 |
|
|
3 | Trường THCS xã Ayun | Mang Yang | Nhà học 08 phòng 2 tầng, DTS: 715m2; nhà học bộ môn 2 tầng, DTS 670 m2; nhà hiệu bộ, thư viện 2 tầng, DTS 490 m2; nhà đa năng DTXD 440 m2 và các hạng mục phụ | 2016-2017 | 963/QĐ-UBND ngày 29/10/2015 | 14.431 | 7.000 | 5.988 | UBND huyện Mang Yang | HT |
4 | Trạm y tế xã Ia O; la Băng; la Piơr và thị trấn Chư Prông. | Chư Prông | Nhà làm việc, DTXD tối thiểu 250 m2 + các hạng mục phụ/trạm | 2016-2018 | 31/QĐ-SKHĐT ngày 02/3/2016 | 9.703 | 2.800 | 3.903 | UBND huyện Chư Prông |
|
5 | Trạm y tế xã Hneng, xã Trang, xã la Dơk, huyện Đăk Đoa. | Đăk Đoa | Nhà làm việc, DTXD tối thiểu 250 m2 + các hạng mục phụ/trạm | 2016-2018 | 164/QĐ-SKHĐT, 30/10/2015 | 9.000 | 2.800 | 2.800 | UBND huyện Đăk Đoa |
|
6 | Trạm y tế xã AlBá; la Tiềm; la Ko; Ayun. | Chư Sê | Nhà làm việc, DTXD tối thiểu 250 m2 + các hạng mục phụ/trạm | 2016-2018 | 07/QĐ-UBND ngày 06/01/2016 | 11.600 | 2.800 | 2.800 | UBND huyện Chư Sê |
|
7 | Trạm y tế la Sao, Trạm y tế la Rbol, Trạm y tế Sông Bờ. | Ayun Pa | Nhà làm việc, DTXD tối thiểu 250 m2 + các hạng mục phụ/trạm | 2016-2017 | 1172/QĐ- UBND, 29/10/2015 | 6.899 | 2.800 | 3.410 | UBND TX Ayun Pa | HT |
8 | Trạm Y tế xã la H’la, Chư Don, huyện Chư Pưh. | Chư Pưh | Nhà làm việc, DTXD tối thiểu 250 m2 + các hạng mục phụ/trạm | 2016-2017 | 38/QĐ-SKHĐT ngày 18/3/2016 | 5.779 | 2.800 | 2.400 | UBND huyện Chư Pưh | HT |
E | Vốn trả nợ chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn năm 2016 kéo dài sang năm 2017 tiếp tục thực hiện |
|
|
|
|
|
| 19.000 |
|
|
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THUÊ ĐẤT KẾ HOẠCH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tiền sử dụng đất, thuê đất | Tiền sử dụng đất | Tiền thuê đất | |||||
Tổng số | Tiền sử dụng đất đầu tư | Chi đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Tiền sử dụng đất trích nộp quỹ phát triển đất | Tổng số | Chi đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Tiền thuê đất trích nộp quỹ phát triển đất | |||
| TỔNG SỐ | 325.600 | 295.600 | 232.236 | 29.560 | 52.500 | 30.000 | 7.500 | 22.500 |
I | Phần tỉnh đầu tư | 62.440 | 40.000 | 25.200 | 4.000 | 10.800 | 22.440 | 5.610 | 16.830 |
II | Phần huyện, thị xã, thành phố đầu tư | 263.160 | 255.600 | 207.036 | 25.560 | 23.004 | 7.560 | 1.890 | 5.670 |
1 | Pleiku | 121.000 | 115.000 | 93.150 | 11.500 | 10.350 | 6.000 | 1.500 | 4.500 |
2 | An Khê | 14.240 | 14.000 | 11.340 | 1.400 | 1.260 | 240 | 60 | 180 |
3 | Ayun Pa | 5.008 | 5.000 | 4.050 | 500 | 450 | 8 | 2 | 6 |
4 | Kbang | 4.152 | 4.000 | 3.240 | 400 | 360 | 152 | 38 | 114 |
5 | Đăk Đoa | 8.020 | 8.000 | 6.480 | 800 | 720 | 20 | 5 | 15 |
6 | Chư Păh | 7.060 | 7.000 | 5.670 | 700 | 630 | 60 | 15 | 45 |
7 | la Grai | 7.200 | 7.000 | 5.670 | 700 | 630 | 200 | 50 | 150 |
8 | Mang Yang | 5.040 | 5.000 | 4.050 | 500 | 450 | 40 | 10 | 30 |
9 | Kông Chro | 2.640 | 2.500 | 2.025 | 250 | 225 | 140 | 35 | 105 |
10 | Đức Cơ | 13.040 | 13.000 | 10.530 | 1.300 | 1.170 | 40 | 10 | 30 |
11 | Chư Prông | 10.240 | 10.000 | 8.100 | 1.000 | 900 | 240 | 60 | 180 |
12 | Chư Sê | 45.080 | 45.000 | 36.450 | 4.500 | 4.050 | 80 | 20 | 60 |
13 | Đắk Pơ | 4.080 | 4.000 | 3.240 | 400 | 360 | 80 | 20 | 60 |
14 | la Pa | 640 | 600 | 486 | 60 | 54 | 40 | 10 | 30 |
15 | Krông Pa | 3.012 | 3.000 | 2.430 | 300 | 270 | 12 | 3 | 9 |
16 | Phú Thiện | 2.536 | 2.500 | 2.025 | 250 | 225 | 36 | 9 | 27 |
17 | Chư Pưh | 10.172 | 10.000 | 8.100 | 1.000 | 900 | 172 | 43 | 129 |
DỰ KIẾN CHI ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN BỘI CHI NGÂN SÁCH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Dự kiến kế hoạch 2017 | Ghi chú |
|
|
|
|
| Dự kiến chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách | 107.629 |
|
|
|
|
|
CHƯƠNG TRÌNH 30A: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC HUYỆN NGHÈO THEO QUYẾT ĐỊNH 293/QĐ-TTG NGÀY 05/02/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm XD | Năng lực thiết kế | Thời gian | Quyết định đầu tư | Lũy kế vốn đã bố trí đến hết KH năm 2016 | Kế hoạch năm 2017 | Chủ đầu tư | Ghi chú | |
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành | Tổng mức đầu tư | |||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
| 93.848 | 7.434 | 59.201 |
|
|
I | Huyện Kông Chro |
|
|
|
| 23.694 | 2.897 | 14.801 |
|
|
a | Các dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2017 |
|
|
|
| 9.994 | 2.897 | 6.098 |
|
|
1 | Trường tiểu học Anh Hùng Núp, xã An Trung, huyện Kông Chro | Kông Chro | Nhà học 4 phòng, phòng học bộ môn, 2 tầng, DTS 859m2; nhà vệ sinh; sân bê tông; hạng mục phụ | 2016-2017 | 690/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 | 4.999 | 1.844 | 2.655 | UBND huyện |
|
2 | Đường liên xã Sơ Ró - Đăk Kơ Ning (Đoạn từ thôn 15 xã Sơ Ró đến làng Tkăt xã Đăk Kơ Ning) | Kông Chro | L= 2.233m đường BTXM M250 dày 20cm; Bn=5m; Bm=3m; 2 cống hộp H100x100 L=9m& L=7m và hệ thống cọc tiêu dọc tuyến. | 2016-2017 | 666/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 | 4.995 | 1.053 | 3.443 | UBND huyện |
|
b | Các dự án khởi công mới năm 2017 |
|
|
|
| 13.700 |
| 8.703 |
|
|
1 | Trạm y tế xã Yang Trung | Kông Chro | DTXD 200m2; nhà ở CBYT 46m2; HMP | 2017 | 616/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 | 3.000 |
| 2.700 | UBND huyện |
|
2 | Ngầm trên đường vào khu sản xuất làng Mèo lớn xã ĐăkPling | Kông Chro | Ngầm liên hợp tràn L=35m BTXM | 2017 | 600/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 | 3.000 |
| 2.675 | UBND huyện |
|
3 | Đường vào làng Dy Rao xã Đăk Pơ Pho | Kông Chro | L=3km, Bm=3m BTXM, cống thoát nước | 2017-2018 | 599/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 | 5.000 |
| 2.000 | UBND huyện |
|
4 | Trường mầm non xã An Trung | Kông Chro | Nhà học 10 phòng, DTXD 60m2/01 phòng | 2017-2018 | 615/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 | 2.700 |
| 1.328 | UBND huyện |
|
II | Huyện Ia Pa |
|
|
|
| 22.000 |
| 14.800 |
|
|
a | Các dự án khởi công mới năm 2017 |
|
|
|
| 22.000 |
| 14.800 |
|
|
1 | Đường liên thôn Bôn Baih A đến Bôn Blanh, xã Ia Tul | Ia Pa | L=793,64m; Bn=4,0m; Bm=3,0m, mặt đường BTXM đá 2x4 mác 250 dày 18cm | 2017 | 513/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 | 1.700 |
| 1.530 | UBND huyện |
|
2 | Kiên cố hóa kênh mương TBĐ Ia Tul 2, xã Ia Tul | Ia Pa | L=2.117,82m; bxh=(30x50)cm | 2017 | 516/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 | 2.000 |
| 1.800 | UBND huyện |
|
3 | Kiên cố hóa kênh chính B24-4, xã Ia Mrơn | Ia Pa | L=2.995,31m; bxh=(30x40)cm, (30x50)cm, (40x50)cm | 2017 | 517/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 | 2.600 |
| 2.340 | UBND huyện |
|
4 | Đường bê tông nội thôn thôn Plei Du, xã Chư Răng | Ia Pa | L=2.028,35m, Bn=4,0m; Bm= 3,0m, mặt đường BTXM đá 2x4 mác 250 dày 18cm | 2017 | 514/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 | 3.200 |
| 2.880 | UBND huyện |
|
5 | Xây dựng 01 trạm cấp nước tập trung thôn H'Ben 2, xã la Kdăm | Ia Pa | 01 giếng khoan 120m, đài nước 20m3, mạng đường ống 6,7km, hệ thống điện,... phục vụ cho 229 hộ | 2017 | 515/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 | 4.000 |
| 3.500 | UBND huyện | Lồng ghép nguồn NS huyện 500 triệu đồng |
6 | Trạm y tế xã la Kdăm | la Pa | Nhà trạm, nhà cấp III, DTXD 286,3m2; Các hạng mục phụ | 2017 | 522/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 | 2.500 |
| 2.250 | UBND huyện |
|
7 | Đường liên thôn Kliếc A-Bi Dông, xã Pờ Tó | la Pa | L= 2,828,35m, Bn=5,0m; Bm= 3,5m, mặt đường BTXM | 2017-2018 | 511/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 | 6.000 |
| 500 | UBND huyện |
|
III | Huyện Krông Pa |
|
|
|
| 27.054 | 4.537 | 14.800 |
|
|
a | Các dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2017 |
|
|
|
| 8.600 | 4.537 | 3.203 |
|
|
I | Trường THCS xã Krông Năng, huyện Krông Pa | Krông Pa | Nhà học 08 phòng, 2 tầng, DTS 725m2; nhà hiệu bộ, thư viện, 2 tầng, DTS 503m2; các hạng mục phụ | 2016-2017 | 847/QĐ-UBND, 27/9/2016; 151A/QĐ-SKHĐT, 30/10/2015 | 8.600 | 4.537 | 3.203 | UBND huyện |
|
b | Các dự án khởi công mới năm 2017 |
|
|
|
| 18.454 |
| 11.597 |
|
|
KẾ HOẠCH NĂM 2017 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
CHƯƠNG TRÌNH 135: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CHO CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ BIÊN GIỚI
(VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Stt | Huyện/xã | Kế hoạch năm 2017 | Ghi chú | |
Hệ Số K | Kinh phí (triệu đồng) | |||
| TỔNG SỐ |
| 74.000 |
|
I | Huyện K'bang |
| 8.800 |
|
1 | 1. Xã Tơ Tung | 0,8 | 800 |
|
2 | 2. Xã Kông Bơ La | 1,0 | 1.000 |
|
3 | 3. Xã Sơn Lang | 1,0 | 1.000 |
|
4 | 4. Xã Lơ Ku | 1,2 | 1.200 |
|
5 | 5. Xã Kon Pne | 1,2 | 1.200 |
|
6 | 6. Xã Krong | 1,2 | 1.200 |
|
7 | 7. Xã Kơng Lơng Khơng | 1,2 | 1.200 |
|
8 | 8. Xã Đăk Rong | 1,2 | 1.200 |
|
II | Huyện Đăk Pơ |
| 2.200 |
|
9 | 1. Xã Yang Bắc | 1,0 | 1.000 |
|
10 | 2. Xã Ya Hội | 1,2 | 1.200 |
|
III | Huyện Mang Yang |
| 4.400 |
|
11 | 1. Xã Kon Chiêng | 0,8 | 800 |
|
12 | 2. Xã Lơ Pang | 0,8 | 800 |
|
13 | 3. Xã Đăk Jơ Ta | 0,8 | 800 |
|
14 | 4, Xã Đê Ar | 1,0 | 1.000 |
|
15 | 5. Xã Đăk Trôi | 1,0 | 1.000 |
|
IV | Huyện la Pa |
| 6.600 |
|
16 | 1. Xã Kim Tân | 0,8 | 800 |
|
17 | 2. Xã la Tul | 0,8 | 800 |
|
18 | 3. Xã Ia Trôk | 0,8 | 800 |
|
19 | 4. Xã Chư Răng | 0,8 | 800 |
|
20 | 5. Xã la Broăi | 1,0 | 1.000 |
|
21 | 6. Xã Pờ Tó | 1,2 | 1.200 |
|
22 | 7. Xã la Kdăm | 1,2 | 1.200 |
|
V | Huyện Kông Chro |
| 12.400 |
|
23 | 1. Xã Kông Yang | 0,8 | 800 |
|
24 | 2. Xã Yang Trung | 0,8 | 800 |
|
25 | 3. Xã Ya Ma | 0,8 | 800 |
|
26 | 4. Xã Đăk Sông | 1,0 | 1.000 |
|
27 | 5. Xã Chơ GLong | 1,0 | 1.000 |
|
28 | 6. Xã Đăk Kơ Ning | 1,0 | 1.000 |
|
29 | 7. Xã Đăk Pơ Pho | 1,0 | 1.000 |
|
30 | 8. Xã Đăk Pling | 1,2 | 1.200 |
|
31 | 9. Xã Sơ Ró | 1,2 | 1.200 |
|
32 | 10. Xã Đăk TPang | 1,2 | 1.200 |
|
33 | 11. Xã Chư Krey | 1,2 | 1.200 |
|
34 | 12. Xã Yang Nam | 1,2 | 1.200 |
|
VI | Huyện la Grai |
| 5.000 |
|
35 | 1. Xã la Khai | 0,8 | 800 |
|
36 | 2. Xã la Krăi | 0,8 | 800 |
|
37 | 3. Xã la Grăng | 1,0 | 1.000 |
|
38 | 4. Xã la Chiă (Xã biên giới) | 1,2 | 1.200 |
|
39 | 5. Xã la O (Xã biên giới) | 1,2 | 1.200 |
|
VII | Huvện Phú Thiện |
| 2.200 |
|
40 | 1. Xã la Yeng | 1,0 | 1.000 |
|
41 | 2. Xã Chư A Thai | 1,2 | 1.200 |
|
VIII | Huyện Đức Cơ |
| 3.200 |
|
42 | 1. Xã la Dơk | 0,8 | 800 |
|
43 | 2. Xã la Pnôn (Xã biên giới) | 1,2 | 1.200 |
|
44 | 3. Xã la Nan (Xã biên giới) | 1,2 | 1.200 |
|
IX | Huyện Chư Prông |
| 4.000 |
|
45 | 1. Xã la O | 0,8 | 800 |
|
46 | 2. Xã la Ga | 0,8 | 800 |
|
47 | 3. Xã la Mơ (Xã biên giới) | 1,2 | 1.200 |
|
48 | 4. Xã la Puch (Xã biên giới) | 1,2 | 1.200 |
|
X | Huyện Đăk Đoa |
| 4.400 |
|
49 | 1. Xã Trang | 0,8 | 800 |
|
50 | 2. Xã Kon Gang | 0,8 | 800 |
|
51 | 3. Xã H'nol | 0,8 | 800 |
|
52 | 4. Xã la Pết | 0,8 | 800 |
|
53 | 5. Xã Hà Đông | 1,2 | 1.200 |
|
XI | Huyện Chư Păh |
| 4.200 |
|
54 | 1. Xã Đăk Tơ Ver | 0,8 | 800 |
|
55 | 2. Xã Hà Tây | 1,0 | 1.000 |
|
56 | 3. Xã la Kreng | 1,2 | 1.200 |
|
57 | 4. Xã Chư Đăng Ya | 1,2 | 1.200 |
|
XII | Huyện Krông Pa |
| 10.600 |
|
58 | 1. Xã Chư RCăm | 0,8 | 800 |
|
59 | 2. Xã Chư Gu | 0,8 | 800 |
|
60 | 3. Xã la Rsươrn | 1,0 | 1.000 |
|
61 | 4. Xã Uar | 1,0 | 1.000 |
|
62 | 5. Xã la Rsai | 1,0 | 1.000 |
|
63 | 6. Xã Krông Năng | 1,2 | 1.200 |
|
64 | 7. Xã la Rmok | 1,2 | 1.200 |
|
65 | 8. Xã Chư Drăng | 1,2 | 1.200 |
|
66 | 9. Xã la Dreh | 1,2 | 1.200 |
|
67 | 10. Xã Đất Bằng | 1,2 | 1.200 |
|
XIII | Huyện Chư sê |
| 2.800 |
|
68 | 1. Xã H’Bông | 0,8 | 800 |
|
69 | 2. Xã Kông H’Tok | 0,8 | 800 |
|
70 | 3. Xã Ayun | 1,2 | 1.200 |
|
XIV | Huyện Chư Pưh |
| 3.200 |
|
71 | 1. Xã la Hla | 0,8 | 800 |
|
72 | 2. Xã la Dreng | 0,8 | 800 |
|
73 | 3. Xã Chư Don | 0,8 | 800 |
|
74 | 4. Xã la Rong | 0,8 | 800 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới theo Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Vốn phân bổ theo định mức (hệ số K) quy định tại Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 19/9/2014 của UBND tỉnh.
UBND các huyện phân bổ vốn chi tiết cho từng danh mục đầu tư cơ sở hạ tầng; ưu tiên bố trí vốn để thanh toán trả nợ công trình đã hoàn thành; chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan. Các dự án đầu tư phải phù hợp với danh mục đầu tư trung hạn giai đoạn 2016-2020.
KẾ HOẠCH NĂM 2017 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
CHƯƠNG TRÌNH 135: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CHO CÁC THÔN, LÀNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Stt | Tên đơn vị | Kế hoạch năm 2017 | Ghi chú | |
Tổng số thôn | Kinh phí (triệu đồng) | |||
| TỔNG SỐ | 214 | 42.800 |
|
1 | Huyện K'bang |
|
|
|
| Gồm các xã: thị trấn K'bang (4), Đăk H'Lơ (1), Đăk Smar (3), Nghĩa An (2), Đông (4) và Sơ Pai (3) | 17 | 3.400 | Tổng số 19 thôn, làng ĐBKK; thị trấn K’bang (4/6) |
2 | Huyện Đăk Pơ |
|
|
|
| Gồm các xã: An Thành (3), Hà Tam (1), Đăk Pơ (4) và Phú An (1) | 9 | 1.800 |
|
3 | Huyện Mang Yang |
|
|
|
| Gồm các xã: Đăk Djrăng (2), H'Ra (4), Đăk Ta Ley (3), Ayun (4), Đăk Yă (2) và Kon Thụp (3) | 18 | 3.600 | Tổng số 25 thôn, làng ĐBKK; H'Ra (4/10), Ayun (4/5) |
4 | Huyện la Pa |
|
|
|
| Gồm các xã: Chư Mố (4) và la Mrơn (1) | 5 | 1.000 |
|
5 | Huyện Kông Chro |
|
|
|
| Gồm các xã: An Trung (4) và thị trấn Kông Chro (2) | 6 | 1.200 |
|
6 | Huyện Ia Grai |
|
|
|
| Gồm các xã: la Bă (3), la Sao (2), la H’Rung (2), la Pếch (2), la Tô (2) và la Yok (2) | 13 | 2.600 |
|
7 | Huyện Phú Thiện |
|
|
|
| Gồm các xã: la Ake (1), Ia Hiao (4), la Peng (4), la Piar (2) và Ia Sol (2) | 13 | 2.600 | Tổng số 16 thôn, làng ĐBKK; la Hiao (4/7) |
8 | Huyện Đức Cơ |
|
|
|
| Gồm các xã: la Din (4), la Krêl (4), la Kriêng (4), la Kla (4), la Lang (4) và la Dom (1) | 21 | 4.200 | Tổng số 24 thôn, làng ĐBKK; la Din (4/6) và la Kla (4/5) |
9 | Huyện Chư Prông |
|
|
|
| Gồm các xã: la Bang (2), Bình Giáo (2), la Boòng (3), la Phin (3), la Drang (4), la Me (1), la Pia (3), la Lâu (2), la Piơr (4) và la Tôr (4) | 28 | 5.600 | Tổng số 30 thôn, làng ĐBKK; la Tôr (4/6) |
10 | Huyện Đăk Đoa |
|
|
|
| Gồm các xã: A Dơk (4), la Băng (4), thị trấn Đăk Đoa (3), Đăk Sơmei (2) và Đăk Krong (2) | 15 | 3.000 |
|
11 | Huyện Chư Păh |
|
|
|
| Gồm các xã: la Ly (2), Nghĩa Hòa (1), Nghĩa Hưng (2), la Ka (3), la Khươl (4), la Mơ Nông (2), la Phí (4) và la Nhin (2) | 20 | 4.000 | Tổng số 29 thôn, làng ĐBKK; la Khươl (4/7), la Phí (4/10) |
12 | Huyện Krông Pa |
|
|
|
| Gồm các xã: thị trấn Phú Túc (3), Chư Ngọc (4), Phú Cần (4) và la Mlăh (4) | 15 | 3.000 | Tổng số 16 thôn, làng ĐBKK; la Mlăh (4/5) |
13 | Huyện Chư Sê |
|
|
|
| Gồm các xã: Bờ Ngoong (1), Bar Măih (3); Chư Pơng (1), la Blang (3), Dun (1), la Pal (3), Ia Tiêm (2) và AI Bă (4) | 18 | 3.600 | Tổng số 21 thôn, làng ĐBKK; AI Bă (4/7) |
14 | Huyện Chư Pưh |
|
|
|
| Gồm các xã: thị trấn Nhơn Hòa (2), la Blứ (1) Ia Phang (4) và la Le (4) | 11 | 2.200 | Tổng số 12 thôn, làng ĐBKK; la Phang (4/5) |
15 | Thị xã Ayun Pa |
|
|
|
| Gồm các xã: Chư Băh (1), la Rbol (1), la Rtô (2) và la Sao (1) | 5 | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
Chi chú: Danh sách thôn, làng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của Ủy ban Dân tộc. Mỗi xã hỗ trợ đầu tư không quá 04 thôn/xã theo Văn bản số 1081/UBDT-VP135 ngày 31/10/2016 của Ủy ban Dân tộc.
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Địa bàn | Thời gian KC-HT | Kế hoạch năm 2017 | Ghi chú | ||
Tổng số | Trong đó | |||||
KH vốn trung ương giao | Chuyển nguồn từ KH năm 2016 sang | |||||
| TỔNG SỐ |
| 136.020 | 133.000 | 3.020 |
|
I | Huyện K’Bang |
| 15.540 | 15.540 |
|
|
1 | Xã Đak Smar | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
2 | Xã Đông | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
3 | Xã Sơ Pai | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
4 | Xã Đăk Rong | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
5 | Xã Kon Pne | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
6 | Xã Kông Bờ La | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
7 | Xã Kông Lơng Khơng | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
8 | Xã Krong | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
9 | Xã Lơ Ku | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
10 | Xã Sơn Lang | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
11 | Xã Tơ Tung | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
12 | Xã Nghĩa An | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
II | Huyện la Pa | 2017 | 11.655 | 11.655 |
|
|
1 | Xã Chư Răng | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
2 | Xã la Broăi | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
3 | Xã Đăk Tơ Ver | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
4 | Xã Hà Tây | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
5 | Xã la Kreng | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
6 | Xã Nghĩa Hưng | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
7 | Xã la Nhin | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
VII | Huyện Chư Sê | 2017 | 5.180 | 5.180 |
|
|
1 | Xã Ayun | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
2 | Xã Hbông | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
3 | Xã Kông Htok | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
4 | Xã Chư Pơng | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
VIII | Huyện Chư Pưh | 2017 | 6.475 | 6.475 |
|
|
1 | Xã Chư Don | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
2 | Xã la Dreng | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
3 | Xã la Hla | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
4 | Xã Ta Rong | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
5 | Xã la Le | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
IX | Huyện Đăk Đoa | 2017 | 7.770 | 4.750 | 3.020 |
|
1 | Xã Hà Đông | 2017 | 1.295 |
| 1.295 |
|
2 | Xã Hnol | 2017 | 1.295 |
| 1.295 |
|
3 | Xã la Pết | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
4 | Xã Kon Gang | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
5 | Xã Trang | 2017 | 1.295 | 865 | 430 |
|
6 | Xã Hải Yang |
| 1.295 | 1.295 |
|
|
Biểu số 7
KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Địa bàn | Thời gian KC-HT | Kế hoạch năm 2017 | Ghi chú | ||
Tổng số | Trong đó | |||||
KH vốn trung ương giao | Chuyển nguồn từ KH năm 2016 sang | |||||
| TỔNG SỐ |
| 136.020,0 | 133.000,0 | 3.020,0 |
|
I | Huyện K’Bang |
| 15.540 | 15.540 |
|
|
1 | Đak Smar | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
2 | Đông | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
3 | Sơ Pai | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
4 | Đăk Rong | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
5 | Kon Pne | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
6 | Kông Bờ La | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
7 | Kông Lơng Khơng | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
8 | Krong | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
9 | Lơ Ku | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
10 | Sơn Lang | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
11 | Tơ Tung | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
12 | Nghĩa An | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
II | Huyện la Pa | 2017 | 11.655 | 11.655 |
|
|
1 | Chư Răng | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
2 | la Broăi | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
3 | la Kdăm | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
4 | la Trok | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
5 | la Tul | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
6 | Kim Tân | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
7 | Pờ Tó | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
8 | la Mrơn | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
9 | Chư Mố |
| 1.295 | 1.295 |
|
|
III | Huyện Kông Chro | 2017 | 16.835 | 16.835 |
|
|
1 | Chư Long | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
2 | Chư Krey | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
3 | Đăk Kơ Ning | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
4 | Đăk Pling | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
5 | Đăk Per Pho | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
6 | Đăk Sông | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
7 | Đăk Tơ Pang | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
8 | Kông Yang | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
9 | So Ró | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
10 | Ya Ma | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
11 | Yang Nam | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
12 | Yang Trung | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
13 | An Trung | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
IV | Huyện Krông Pa | 2017 | 16.835 | 16.835 |
|
|
1 | Chư Đrăng | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
2 | Chư Gu | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
3 | Chư Rcăm | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
4 | Đất Bằng | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
5 | la Dreh | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
6 | la Rmok | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
7 | Ia Rsai |
| 1.295 | 1.295 |
|
|
8 | la Rsươm | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
9 | Krông Năng | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
10 | Uar | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
11 | Phú Cần | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
12 | Chư Ngọc | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
13 | la Mlab | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
V | Huyện Chư Prông | 2017 | 10.360 | 10.360 |
|
|
1 | la ga | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
2 | la Mơr | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
3 | IaO | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
4 | la Puch | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
5 | la Băng | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
6 | la Boòng | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
7 | la Đrăng | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
8 | Ia Vê | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
VI | Huyện Chư Păh |
| 7.770 | 7.770 |
|
|
1 | Chư Đăng Ya | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
2 | Đăk Tơ Ver | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
3 | Hà Tây | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
4 | la Kreng | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
5 | Nghĩa Hưng | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
6 | la Nhin | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
VII | Huyện Chư Sê | 2017 | 5.180 | 5.180 |
|
|
1 | Ayun | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
2 | Hbông | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
3 | Kông Htok | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
4 | Chư Pơng | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
VIII | Huyện Chư Pưh | 2017 | 6.475 | 6.475 |
|
|
1 | Chư Don | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
2 | la Dreng | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
3 | la Hla | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
4 | la Rong | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
5 | la Le | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
IX | Huyện Đak Đoa | 2017 | 7.770 | 4.750 | 3.020 |
|
1 | Hà Đông | 2017 | 1.295 |
| 1.295 |
|
2 | Hnol | 2017 | 1.295 |
| 1.295 |
|
3 | Ia Pết | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
4 | Kon Gang | 2017 | 1.295 | 1.295 |
|
|
5 | Trang | 2017 | 1.295 | 865 | 430 |
|
6 | Hải Yang |
| 1.295 | 1.295 |
|
|
KẾ HOẠCH TRỢ GIÁ TRỢ CƯỚC, CẤP KHÔNG THU TIỀN CÁC MẶT HÀNG CHÍNH SÁCH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
TT | Chỉ tiêu | Phương thức | Đối tượng thụ hưởng | Số lượng | Định mức | Kế hoạch năm 2017 (Triệu đồng) | Ghi chú |
| Tổng số |
|
|
|
| 73.951 |
|
I | Hỗ trợ hàng tiêu dùng |
|
|
|
| 20.232 |
|
1 | Muối lốt | Trợ cước | Các hộ dân trên địa bàn tỉnh | 2.000 tấn |
|
| Bán theo giá thị trường |
2 | Muối lốt | Cấp không thu tiền | Cấp cho toàn bộ hộ dân tộc thiểu số, hộ nghèo người kinh khu vực II, III và làng ĐBKK | 2.793 tấn | 5kg muối xay trộn Iốt/người/năm | 20.232 | Theo thông báo giá của Sở Tài chính từng thời điểm; Giá thanh toán dự kiến để phân bổ kế hoạch là 7,244 triệu đồng/tấn (trong đó giá muối bÌnh quân dự kiến 6,26 triệu đồng/tấn) |
II | Hỗ trợ sản xuất |
|
|
|
| 53.719 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ giống cây trồng, phân bón | Cấp không thu tiền | Hộ nghèo, già làng trưởng thôn khó khăn, gia đình chính sách, ở các xã khu vực II, III, làng ĐBKK có sản xuất nông nghiệp | Số khẩu được cấp 201.793 khẩu. Trong đó khẩu nghèo khu vực II: 60.897 khẩu, khu vực III: 100.369 khẩu và già làng, trưởng thôn, gia đình có công cách mạng, làng ĐBKK có SXNN | Cấp theo khẩu, theo khu vực, chi tiết kèm theo | 21.069 | - Định mức cấp theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg: Khu vực III là 100.000 đồng/khẩu; khu vực II: 80.000 đồng/khẩu. Trong 21.069 triệu đồng đã bao gồm chi phí cấp phát, quản lý và vận chuyển đến trung tâm xã |
2 | Cấp bò giống | Cấp không thu tiền | Ưu tiên cấp cho hộ nghèo tại huyện nghèo (có biểu chi tiết kèm theo) | 2.000 con | Mỗi hộ 1 con, từ 1-2 năm tuổi, có trọng lượng từ 125-135kg | 32.650 | Giá thanh toán = Giá dự kiến: 123.500 đồng/kg + chi phí quản lý, cấp phát, cước vận chuyển (270.000 đồng/con) |
KẾ HOẠCH HÀNG TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC MẶT HÀNG MUỐI I ỐT NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế
TT | Mặt hàng | Đơn vị tính | Kế hoạch năm 2017 | ||
Số lượng (tấn) | Đơn giá (Tr.đồng) | Thành tiền (Tr.đồng) | |||
I | Sản xuất muối I ốt |
| 4.793 |
| 20.232 |
1 | Sản xuất muối I ốt để bán | Tấn | 2.000 |
|
|
1 | Cung ứng muối I ốt (1) | Tấn | 2.793 | 7.244 | 20.232 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) cấp muối xay trộn I ốt: Cấp không cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo khu vực II, III và làng ĐBKH là 5kg/khẩu/năm.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài Chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban dân tộc hướng dẫn cụ thể cho các địa phương và đơn vị cung ứng tổ chức thực hiện.
- Giá thị trường từng thời điểm của từng địa bàn (huyện, thị xã, TP) theo thông báo giá của Sở Tài Chính
- Giá thanh toán muối cấp không = Giá thị trường muối xay trộn Iốt + Chi phí cấp phát + Cước vận chuyển
- Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban dân tộc hướng dẫn đơn vị cung ứng lập phương án giá, chi phí cấp phát và cước vận chuyển trình UBND tỉnh phê duyệt
KẾ HOẠCH CUNG ỨNG HÀNG TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC VÀ CẤP KHÔNG MẶT HÀNG MUỐI I ỐT NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế
Đơn vị: Tấn
STT | Địa bàn cung ứng | Tổng số | Trong đó | |
Bán trợ cước | Cấp không thu tiền | |||
| Tổng số | 4.793 | 2.000 | 2.793 |
1 | Thành phố PleiKu | 1.090 | 1.090 | - |
2 | Huyện Chư Păh | 250 | 70 | 180 |
3 | Huyện IaGrai | 280 | 70 | 210 |
4 | Huyện Đức Cơ | 252 | 90 | 162 |
5 | Huyện ChưPrông | 307 | 70 | 237 |
6 | Huyện Chư Sê | 272 | 50 | 222 |
7 | Huyện Chư Pưh | 200 | 50 | 150 |
8 | Huyện MangYang | 220 | 30 | 190 |
9 | Huyện Đăk Đoa | 329 | 90 | 239 |
10 | Thị xã AyunPa | 144 | 70 | 74 |
11 | Huyện IaPa | 292 | 60 | 232 |
12 | Huyện KrôngPa | 384 | 80 | 304 |
13 | Huyện Phú Thiện | 250 | 60 | 190 |
14 | Thị Xã An Khê | 20 | 20 | - |
15 | Huyện KBang | 219 | 50 | 169 |
16 | Huyện KongChro | 208 | 30 | 178 |
17 | Huyện Đăk Pơ | 76 | 20 | 56 |
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH CẤP KHÔNG MẶT HÀNG CHÍNH SÁCH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị cung ứng: Công ty Cổ phần Kinh doanh và Phát triển Miền núi
TT | Mặt hàng | Số hộ, khẩu được cấp | Kinh phí (Tr.đồng) | Địa bàn cung ứng |
| Tổng số |
| 53.719 |
|
1 | Giống cây trồng, phân bón (1) | Số khẩu được cấp 201.793 khẩu. Trong đó khẩu nghèo khu vực II: 60.897 khẩu, khu vực III: 100.369 khẩu và già làng, trưởng thôn, gia đình có công cách mạng, làng ĐBKK có SXNN | 21.069 | (Có biểu chi tiết kèm theo) |
2 | Bò giống sinh sản (2) | 2.000 hộ | 32.650 | |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) . Đối tượng thụ hưởng: Hộ nghèo, già làng, trưởng bản khó khăn, gia đình chính sách ở các xã Khu vực II, Khu vực III, làng đặc biệt khó khăn có sản xuất nông nghiệp
Định mức cấp:
- Cấp trực tiếp bằng hiện vật, cấp theo khẩu, phân theo khu vực:
+ Khu vực II: 80.000 đồng/khẩu;
+ Khu vực III: 100.000 đồng/khẩu;
Kinh phí: 21.069 triệu đồng đã bao gồm chi phí cấp phát, quản lý và vận chuyển đến trung tâm xã
(2) Phương thức cấp: Cấp bằng hiện vật:
Định mức cấp: Mỗi hộ một con bò giống sinh sản từ 1 - 2 năm tuổi, có trọng lượng từ 125 - 135 kg/con
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chù trì, phối hợp với Sở Tài Chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban dân tộc hướng dẫn cụ thể cho các địa phương và đơn vị cung ứng tổ chức thực hiện.
- Giao Sở Tài Chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban dân tộc hướng dẫn Công ty cổ phần Kinh doanh và Phát triển Miền núi lập phương án giá mua và chi phí vận chuyển, cấp phát trình UBND tỉnh phê duyệt.
KẾ HOẠCH CẤP KHÔNG MẶT HÀNG GIỐNG CÂY TRỒNG, PHÂN BÓN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị cung ứng: Công ty Cổ phần Kinh doanh và Phát triển Miền núi
STT | Địa bàn | Tổng số khẩu được cấp | Năm 2017 | |||
Khu vực II | Khu vực III | |||||
Tổng số | Trong đó khẩu nghèo | Tổng số | Trong đó khẩu nghèo | |||
| Tổng số | 201.793 | 86.670 | 60.896 | 115.123 | 100.369 |
1 | Huyện Chư Păh | 14.957 | 10.034 | 4.812 | 4.923 | 4.456 |
2 | Huyện la Grai | 17.511 | 8.492 | 4.552 | 9.019 | 7.611 |
3 | Huyện Đức Cơ | 10.892 | 7.774 | 5.328 | 3.118 | 2.186 |
4 | Huyện Chư Prông | 14.474 | 11.331 | 7.871 | 3.143 | 2.539 |
5 | Huyện Chư sê | 11.960 | 5.884 | 4.702 | 6.076 | 5.279 |
6 | Huyện Chư Pưh | 7.184 | 2.542 | 2.114 | 4.642 | 4.470 |
7 | Huyện Mang yang | 12.703 | 6.157 | 5.471 | 6.546 | 5.951 |
8 | Huyện Đăk Đoa | 12.259 | 6.591 | 5.794 | 5.668 | 4.728 |
9 | Thị xã Ayunpa | 2.034 | 2.034 | 1.480 |
|
|
10 | Huvện la Pa | 17.982 | 4.790 | 4.251 | 13.192 | 11.895 |
11 | Huyện Kông Pa | 23.857 | 5.197 | 3.482 | 18.660 | 16.404 |
12 | Huyện Phú Thiện | 10.033 | 6.062 | 5.078 | 3.971 | 3.653 |
13 | Huyện Kbang | 20.654 | 6.032 | 3.719 | 14.622 | 13.944 |
14 | Huyện Kông Chro | 20.043 | 1.541 | 560 | 18.502 | 15.057 |
15 | Huyện Đăk Pơ | 5.250 | 2.209 | 1.682 | 3.041 | 2.196 |
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp trực tiếp bằng hiện vật, cấp theo khẩu, phân theo khu vực:
+ Khu vực II: 80.000 đồng/khẩu;
+ Khu vực III: 100.000 đồng/khẩu;
KẾ HOẠCH CẤP BÒ GIỐNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Kinh doanh và Phát triển Miền núi
STT | Địa bàn | Số bò được cấp (con) (tài chính dự kiến) | Kinh phí (triệu đồng) |
| Tổng số | 2.000 | 32.650 |
1 | Huyện Chư Păh | 100 | 1.633 |
2 | Huyện la Grai | 150 | 2.449 |
3 | Huyện Đức Cơ | 120 | 1.959 |
4 | Huyện Chư Prông | 180 | 2.939 |
5 | Huyện Chư sê | 150 | 2.449 |
6 | Huyện Chư Pưh | 100 | 1.633 |
7 | Huyện Mang yang | 100 | 1.633 |
8 | Huyện Đăk Đoa | 150 | 2.449 |
9 | Huyện la Pa | 170 | 2.775 |
10 | Huyện Kông Pa | 170 | 2.775 |
11 | Huyện Phú Thiện | 160 | 2612 |
12 | Huyện Kbang | 170 | 2.775 |
13 | Huyện Kông Chro | 150 | 2.449 |
14 | Huyện Đăk Pơ | 100 | 1.633 |
15 | Thị xã Ayun Pa | 30 | 490 |
|
|
|
|
- 1 Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2020
- 4 Quyết định 2309/QĐ-TTg năm 2016 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Luật Đầu tư công 2014
- 9 Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2020