- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Luật giáo dục 2019
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 7 Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với giáo viên, cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp; trợ cấp đối với trẻ em đang học ở cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp do Tỉnh Hậu Giang ban hành
- 8 Nghị quyết 32/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp; giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 9 Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo viên mầm non tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp, nơi có nhiều lao động và trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2021/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 14 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHO TRẺ EM, GIÁO VIÊN, CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON ĐỘC LẬP DÂN LẬP, TƯ THỤC Ở ĐỊA BÀN CÓ KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Xét Tờ trình số 195/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Dự thảo Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ cho trẻ em, giáo viên, cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 396/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ đối với các đối tượng được quy định tại Khoản 1 Điều 5; Khoản 1 Điều 8 và Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ sở giáo dục mầm non độc lập, dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP.
b) Trẻ em học mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp được quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP.
c) Giáo viên mầm non làm việc tại các cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp được quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP.
d) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ
1. Cơ sở giáo dục mầm non độc lập đảm bảo các điều kiện thuộc đối tượng quy định tại
2. Trẻ em thuộc đối tượng quy định tại
3. Giáo viên mầm non thuộc đối tượng quy định tại
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Do ngân sách địa phương thực hiện theo phân cấp hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với giáo viên, cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp; trợ cấp đối với trẻ em đang học ở cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp do Tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2 Nghị quyết 32/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp; giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo viên mầm non tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp, nơi có nhiều lao động và trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch, phương án hỗ trợ, phương án kiểm tra việc hỗ trợ và sử dụng kinh phí cho các cơ sở giáo dục mầm non độc lập tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp, nơi có nhiều lao động trên địa bàn Trà Vinh năm học 2021-2022
- 5 Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non đã ký hợp đồng lao động theo quy định tại Nghị định 06/2018/NĐ-CP và Thông tư liên tịch 09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp và giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận