- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Luật phí và lệ phí 2015
- 4 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ
- 11 Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2022/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019;
Xét Tờ trình số 244/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Báo cáo thẩm tra số 246/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản lệ phí địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 52/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
“a) Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức yêu cầu đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người, gia hạn tạm trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú;
c) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Công an xã, phường, thị trấn tổ chức thu lệ phí đối với các trường hợp đăng ký cư trú trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý;
d) Mức thu lệ phí:
TT | Nội dung | Mức thu |
I | Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các phường nội thành của thành phố, thị xã: |
|
1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người | 15.000 |
2 | Gia hạn tạm trú | 15.000 |
3 | Tách hộ | 15.000 |
4 | Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú | 10.000 |
5 | Xác nhận thông tin về cư trú | 10.000 |
II | Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú ở các khu vực khác: |
|
1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người | 10.000 |
2 | Gia hạn tạm trú | 10.000 |
3 | Tách hộ | 10.000 |
4 | Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú | 5.000 |
5 | Xác nhận thông tin về cư trú | 5.000 |
2. Quy định mức thu tính lệ phí trước bạ lần đầu theo tỷ lệ (%) đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up):
a) Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân có xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up);
b) Mức thu lệ phí: Áp dụng mức thu là 10%.
Bãi bỏ khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại Biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2 Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND sửa đổi nội dung về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương đã được quy định tại Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND
- 3 Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND sửa đổi nội dung về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí đã được quy định tại Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND, 04/2018/NQ-HĐND, 13/2020/NQ-HĐND và 04/2022/NQ-HĐND do tỉnh Hải Dương ban hành
- 4 Nghị quyết 101/2023/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2023