- 1 Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Khoản 1 Chương II Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa kèm theo Nghị quyết 289/2022/NQ-HĐND
- 2 Nghị quyết 96/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 35/2023/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 65/2020/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Quyết định 43/2022/QĐ-UBND quy định mức thu một số khoản lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Nghị quyết 134/2023/NQ-HĐND quy định về miễn thu một số Phí, Lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5 Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND bổ sung Điểm c vào Khoản 2 Điều 9 của Quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
- 6 Nghị quyết 45/2023/NQ-HĐND quy định về kê khai, nộp phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 1 Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Khoản 1 Chương II Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa kèm theo Nghị quyết 289/2022/NQ-HĐND
- 2 Nghị quyết 96/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 35/2023/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 65/2020/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Quyết định 43/2022/QĐ-UBND quy định mức thu một số khoản lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Nghị quyết 134/2023/NQ-HĐND quy định về miễn thu một số Phí, Lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5 Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND bổ sung Điểm c vào Khoản 2 Điều 9 của Quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
- 6 Nghị quyết 45/2023/NQ-HĐND quy định về kê khai, nộp phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2023/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI PHỤ LỤC SỐ 02 BAN HÀNH KÈM THEO ĐIỀU 1, NGHỊ QUYẾT SỐ 135/2020/NQ-HĐND NGÀY 31/7/2020 CỦA HĐND TỈNH QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM, THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí, lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 179/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2023, Báo cáo số 601/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 652/BC-KTNS ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Điều 1, Nghị quyết số 135/2020/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2020 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ tư, khoản 5.1, mục 5 - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất, như sau:
“- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi thực hiện thủ tục chứng nhận đăng ký biến động về đất đai do thay đổi địa giới và tên gọi của đơn vị hành chính, thôn, tổ dân phố theo quy định của cấp có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh.”.
2. Bổ sung đối tượng miễn thu lệ phí vào khoản 7.1, mục 7 - Lệ phí đăng ký kinh doanh, như sau:
“- Liên hiệp Hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân, Hợp tác xã, Hộ kinh doanh bổ sung, thay đổi thông tin do thay đổi địa giới và tên gọi của đơn vị hành chính, thôn, tổ dân phố theo quy định của cấp có thẩm quyền được miễn lệ phí đăng ký kinh doanh.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, tổ đại biểu HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 12 năm 2023.
2. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khóa XV, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Khoản 1 Chương II Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa kèm theo Nghị quyết 289/2022/NQ-HĐND
- 2 Nghị quyết 96/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 35/2023/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 65/2020/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Quyết định 43/2022/QĐ-UBND quy định mức thu một số khoản lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Nghị quyết 134/2023/NQ-HĐND quy định về miễn thu một số Phí, Lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5 Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND bổ sung Điểm c vào Khoản 2 Điều 9 của Quy định các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
- 6 Nghị quyết 45/2023/NQ-HĐND quy định về kê khai, nộp phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp