HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2017/NQ-HĐND | Long An, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
PHÂN CẤP ĐIỀU CHUYỂN, THANH LÝ, BÁN QUYỀN THU PHÍ SỬ DỤNG, CHO THUÊ QUYỀN KHAI THÁC, CHUYỂN NHƯỢNG CÓ THỜI HẠN TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Xét Tờ trình số 189/TTr-UBND ngày 07/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp điều chuyển, thanh lý, bán quyền thu phí sử dụng, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất phân cấp điều chuyển, thanh lý, bán quyền thu phí sử dụng, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định việc phân cấp điều chuyển, thanh lý, bán quyền thu phí sử dụng, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) trên địa bàn tỉnh nhằm quản lý chặt chẽ, khai thác có hiệu quả và tạo nguồn vốn phục vụ bảo trì và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
2. Đối tượng áp dụng
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, gồm có: Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác và sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
3. Nội dung phân cấp
a) Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ: giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi cấp tỉnh quản lý; giữa các huyện, thị xã, thành phố; từ tỉnh về cấp huyện và ngược lại.
- Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc tỉnh quản lý.
- Quyết định bán quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi cấp tỉnh quản lý.
- Quyết định chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh.
b) Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi cấp huyện quản lý; từ cấp huyện về cấp xã và ngược lại.
- Quyết định cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi huyện quản lý;
- Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do huyện, xã, phường, thị trấn quản lý.
c) Giao Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do cấp xã quản lý.
- Quyết định cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi xã quản lý.
4. Ngoài các quy định tại Nghị quyết này, việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 10/2013/NĐ-CP , ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 178/2013/TT-BTC , ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các quy định khác của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa IX, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08/12/2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/12/2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2020 về lộ trình triển khai thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức điện tử tự động không dừng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai quản lý
- 2 Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2019 về phân cấp thẩm quyền thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2018 về lộ trình triển khai thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức điện tử tự động không dừng đối với trạm BOT Phú Bài do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 151/2005/QĐ-UBND về quy định quản lý, khai thác, sử dụng đường bộ và hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã và đường chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6 Quyết định 140/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 3224/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp xử lý vi phạm trong quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư 178/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 11 Luật giao thông đường bộ 2008
- 12 Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 1 Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2020 về lộ trình triển khai thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức điện tử tự động không dừng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai quản lý
- 2 Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2019 về phân cấp thẩm quyền thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2018 về lộ trình triển khai thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức điện tử tự động không dừng đối với trạm BOT Phú Bài do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 151/2005/QĐ-UBND về quy định quản lý, khai thác, sử dụng đường bộ và hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã và đường chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6 Quyết định 140/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 3224/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp xử lý vi phạm trong quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Sơn La