HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
CHIA TÁCH, THÀNH LẬP BẢN THUỘC CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN: THAN UYÊN, NẬM NHÙN, MƯỜNG TÈ, TỈNH LAI CHÂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số: 2319/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh về đề nghị thành lập các bản thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn các huyện: Than Uyên, Nậm Nhùn, Mường Tè; Báo cáo thẩm tra số 492/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chia tách, thành lập bản thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn các huyện: Than Uyên, Nậm Nhùn, Mường Tè, tỉnh Lai Châu; cụ thể như sau:
1. Huyện Nậm Nhùn: Thành lập mới 03 bản
a) Xã Mường Mô: Tổng số 09 bản, diện tích tự nhiên 20.207,53 ha, trong đó: đất ở 26,9 ha, đất sản xuất 2.236,5 ha; dân số 685 hộ, 3.599 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,04 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 3,26 ha/hộ.
- Thành lập bản Mường Mô 1 trên cơ sở 1.120 ha diện tích tự nhiên; 119 hộ, 507 khẩu của bản Mường Mô (trong đó: đất ở 9,3 ha; đất sản xuất 507,3 ha); bình quân diện tích đất ở 0,078 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 4,26 ha/hộ.
- Vị trí địa lý: phía Đông giáp bản Mường Mô (cũ); phía Tây giáp bản Cang; phía Nam giáp tỉnh lộ 127; phía Bắc giáp Thủy điện Lai Châu.
- Sau khi thành lập bản Mường Mô 1, bản Mường Mô còn lại 1.125,2 ha diện tích tự nhiên; đất sản xuất 495,7 ha; đất ở 7,5ha; 127 hộ, 460 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,059ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 3,9ha/hộ.
Sau khi thành lập bản Mường Mô 1, xã Mường Mô có tổng số 10 bản, gồm các bản: Bản Giẳng, Bản Cang, Mường Mô, Nậm Hài, Pa Mô, Nậm Khao, Km 41, Tỏng Pịt, Hát Mé, Mường Mô 1 (tăng 01 bản so với hiện trạng).
b) Thị trấn Nậm Nhùn: Tổng số 03 bản, diện tích tự nhiên 2.995,2 ha, trong đó: đất ở 15,6 ha; đất sản xuất 811 ha; dân số 788 hộ, 1.667 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,02 ha/hộ; bình quân diện tích sản xuất 1,02 ha/hộ.
* Thành lập bản Noong Kiêng
+ Thành lập bản Noong Kiêng trên cơ sở 338,7 ha diện tích tự nhiên; 128 hộ, 417 khẩu của bản Nậm Nhùn (trong đó: đất ở 6,25 ha; đất sản xuất 198,45 ha); bình quân diện tích đất ở 0,05ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 1,55 ha/hộ.
+ Vị trí địa lý: phía Đông giáp bản Nậm Hàng; phía Tây và phía Bắc giáp bản Nậm Nhùn; phía Nam giáp tỉnh lộ 127.
+ Sau khi thành lập bản Noong Kiêng, bản Nậm Nhùn còn lại 735,5 ha diện tích tự nhiên; đất sản xuất 321,8ha; đất ở 10,5ha; 114 hộ, 408 khẩu; bình quân diện tích đất sản xuất 2,82ha/hộ; bình quân diện tích đất ở 0,092 ha.
* Thành lập bản Pa Kéo 1
+ Thành lập bản Pa Kéo 1 trên cơ sở 5,4 ha diện tích tự nhiên; 57 hộ, 201 khẩu của bản Pa Kéo (trong đó: đất ở 5,4 ha); bình quân diện tích đất ở 0,09ha/hộ.
+ Vị trí địa lý: phía Đông giáp Suối Nậm Dòn; phía Tây, phía Nam và phía Bắc giáp bản Pa Kéo.
+ Sau khi thành lập bản Pa Kéo 1, bản Pa Kéo còn lại 749,9 ha diện tích tự nhiên; đất sản xuất 633,1ha; đất ở 8,27ha; 279 hộ, 837 khẩu; bình quân diện tích đất sản xuất 2,26ha/hộ; bình quân diện tích đất ở 0,029ha/hộ.
c) Sau khi thành lập bản Noong Kiêng, Pa Kéo 1 thị trấn Nậm Nhùn có tổng số 5 bản, gồm các bản: Pa Kéo, Nậm Hàng, Nậm Nhùn, Noong Kiêng, Pa Kéo 1 (tăng 02 bản so với hiện trạng).
d) Sau khi thành lập các bản: Mường Mô 1, Noong Kiêng, Pa Kéo, huyện Nậm Nhùn có 76 bản (tăng 03 bản so với hiện trạng).
2. Huyện Than Uyên: Thành lập mới 01 bản
a) Xã Phúc Than: tổng số 23 bản, diện tích tự nhiên 6.283,85 ha, trong đó: đất ở 154,58 ha; đất sản xuất 1.323,56 ha; dân số 2.022 hộ, 9.140 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,076 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,65 ha/hộ.
b) Thành lập bản Đội 10 trên cơ sở 61,5 ha diện tích tự nhiên; 110 hộ, 416 khẩu của bản Đội 9 (trong đó: đất ở 19,2 ha; đất sản xuất 42,3 ha); bình quân diện tích đất ở 0,17 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,38 ha/hộ.
- Vị trí địa lý: phía Đông giáp bản Nậm Ngùa; phía Tây giáp bản Nà Phát; phía Nam giáp bản Đội 9 (cũ); phía Bắc giáp bản Che Bó.
- Sau khi thành lập bản Đội 10, bản Đội 9 còn lại 62,4 ha diện tích tự nhiên; 16,8ha đất sản xuất; 4,048 ha đất ở; 115 hộ, 473 khẩu; bình quân diện tích đất sản xuất 0,15ha/hộ; bình quân diện tích đất ở 0,0352ha/hộ.
c) Sau khi thành lập bản Đội 10, xã Phúc Than có 24 bản, gồm các bản: Nà Phát, Sang Ngà, Xa Bó, Nà Dắt, Nà Xa, Sân Bay, Sam Sẩu, Nà Phái, Đội 9, Che Bó, Đội 11, Noong Thăng, Nậm Sáng, Nậm Vai, Sắp Ngụa 1, Sắp Ngụa 2, Bản Mớ, bản Chít, Bản Khì 1, Bản Khì 2, Nà Ít, Nậm Ngùa, Chít 1, Đội 10 (tăng 01 bản so với hiện trạng).
d) Sau khi thành lập bản Đội 10, huyện Than Uyên có 167 bản (tăng 01 bản so với hiện trạng).
3. Huyện Mường Tè: Thành lập mới 01 bản
a) Xã Thu Lũm: tổng số 8 bản, diện tích tự nhiên 11.289,01 ha, trong đó: đất ở 20,11 ha, đất sản xuất 492,71 ha; dân số 436 hộ, 2.252 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,46 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 1,13 ha/hộ.
b) Thành lập bản Thu Lũm 2 trên cơ sở 1.373 ha diện tích tự nhiên; 45 hộ, 188 khẩu của bản Thu Lũm (trong đó: đất ở 4 ha; đất sản xuất 159,4 ha); bình quân diện tích đất ở 0,08 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 3,5 ha/hộ.
- Vị trí địa lý: phía Đông giáp bản Thu Lũm; phía Tây giáp bản Pa Thắng; phía Nam giáp bản Gò Khà; phía Bắc giáp Trung Quốc.
- Sau khi thành lập bản Thu Lũm 2, bản Thu Lũm còn lại 2.746 ha diện tích tự nhiên; 318,7 ha đất sản xuất; đất ở 1,27ha; 73 hộ, 403 khẩu; bình quân diện tích đất sản xuất 4,36ha/hộ; bình quân diện tích đất ở 0,017ha/hộ.
c) Sau khi thành lập bản Thu Lũm 2, xã Thu Lũm có 9 bản, gồm các bản: Pa Thắng, Thu Lũm, Gò Khà, Là Si, Koòng Khà, U Ma, Ló Na, A Chè, Thu Lũm 2 (tăng 01 bản so với hiện trạng).
d) Sau khi thành lập bản Thu Lũm 2, huyện Mường Tè có 134 bản (tăng 01 bản so với hiện trạng).
4. Sau khi thành lập các bản: Mường Mô 1, Noong Kiêng, Pa Kéo 1, Đội 10, Thu Lũm 2, tỉnh Lai Châu có 1.169 thôn, bản, tổ dân phố (tăng 05 bản so với hiện trạng).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Khóa XIV, Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 chia tách, thành lập bản thuộc huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Sông Mã, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai, Thuận Châu và Thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Cụm công nghiệp Cẩm Giàng tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 2678/QĐ-UBND năm 2016 về cho phép thành lập Hội Hữu nghị Việt Nam - Campuchia tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 3424/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Cụm công nghiệp Tân Trung, huyện Phú Tân, do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 chia tách, thành lập bản thuộc huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Sông Mã, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai, Thuận Châu và Thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Cụm công nghiệp Cẩm Giàng tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 2678/QĐ-UBND năm 2016 về cho phép thành lập Hội Hữu nghị Việt Nam - Campuchia tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 3424/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Cụm công nghiệp Tân Trung, huyện Phú Tân, do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành