HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2007/NQ-HĐND | Thanh Hoá, ngày 25 tháng 7 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN MẦM NON HỢP ĐỒNG TRONG ĐỊNH BIÊN.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số: 161/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 05/2003/TTLT/BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 24/02/2003 của Liên Bộ Giáo dục & Đào tạo – Bộ Nội vụ – Bộ Tài chính hướng dẫn một số chính sách phát triển giáo dục Mầm non;
Sau khi xem xét tờ trình số: 30/TTr- UBND ngày 03 tháng 7 năm 2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ từ NSNN đối với giáo viên mầm non hợp đồng; Báo cáo thẩm tra số 147/VHXH-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2007 của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành tờ trình số: 30/TTr- UBND ngày 03 tháng 7 năm 2007 của UBND tỉnh Thanh Hoá về chính sách hỗ trợ từ NSNN đối với giáo viên mầm non hợp đồng, với các nội dung như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ:
Giáo viên mầm non (bao gồm giáo viên trực tiếp dạy trong các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo; giáo viên làm nhiệm vụ nuôi dưỡng trong các trường Mầm non công lập, bán công), có trình độ chuyên môn nghiệp vụ sư phạm mầm non (nuôi dạy trẻ, mẫu giáo) từ Trung cấp trở lên được Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố ký hợp đồng lao động.
2. Chính sách hỗ trợ:
2.1.Thực hiện thống nhất mức hỗ trợ theo Thông tư số: 05/2003/TTLT/BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 24/02/2003 của Liên Bộ Giáo dục & Đào tạo – Bộ Nội vụ – Bộ Tài chính.
2.2. Địa phương hỗ trợ thêm mức chênh lệch kinh phí đóng BHXH, BHYT, KPCĐ giữa quy định tại Thông tư 05 và mức thu của cơ quan Bảo hiểm xã hội đang thực hiện.
2.3. Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho giáo viên mầm non hợp đồng được tính như sau:
Mức hỗ trợ từ NSNN = (Mức lương tối thiểu do NN quy định + Kinh phí đóng BHXH, BHYT, KPCĐ) – Nguồn thu từ học phí và nguồn thu hợp pháp khác (không bao gồm thu đóng góp xây dựng, tiền ăn của học sinh, viện trợ, tài trợ có mục tiêu).
Trong đó, kinh phí đóng BHXH, BHYT, KPCĐ = Mức lương tối thiểu x 1,86 x 19%.
2.4. Mức hỗ trợ trên được tính ra số tuyệt đối cho từng vùng miền theo chế độ tiền lương và nguồn thu học phí hiện hành.
- Các xã, phường của Thành phố, Thị xã: 510.000 đ/người/tháng
- Các xã, thị trấn miền xuôi: 550.000 đ/người/tháng
- Các xã miền núi thấp, thị trấn vùng cao 580.000 đ/người/tháng
- Các xã vùng cao và các xã vùng 135: 610.000 đ/người/tháng
3. Nguồn kinh phí đảm bảo:
- Năm 2007: Sử dụng nguồn kinh phí SNGD chưa phân bổ trong dự toán 2007 và nguồn NSTW hỗ trợ cải cách tiền lương.
- Từ năm 2008 trở đi: Cân đối vào dự toán hàng năm cho các huyện, thị xã, thành phố.
4. Thời gian thực hiện:
Từ ngày 01/7/2007 đến khi có chế độ chính sách mới.
Điều 2. Giao UBND tỉnh Thanh Hoá căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả với HĐND tỉnh. Khi nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu, hệ số lương khởi điểm, hoặc thay đổi mức thu học phí, UBND tỉnh thực hiện điều chỉnh số tuyệt đối cho phù hợp.
Điều 3. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 25 tháng 7 năm 2007./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND bãi bỏ khoản 1, điều 1, Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non; đào tạo cán bộ y tế; phụ cấp cán bộ, công chức bộ phận “một cửa”; cán bộ thú y cơ sở; bổ sung đối tượng, nội dung hưởng chính sách hỗ trợ từ “quỹ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, đào tạo nghề và việc làm cho người dân khi nhà nước thu hồi từ 50% đất sản xuất nông nghiệp trở lên” do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non; đào tạo cán bộ y tế; phụ cấp cán bộ, công chức bộ phận “một cửa”; cán bộ thú y cơ sở; bổ sung đối tượng, nội dung hưởng chính sách hỗ trợ từ Quỹ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, đào tạo nghề và việc làm cho người dân khi Nhà nước thu hồi từ 50% đất sản xuất nông nghiệp trở lên do Tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non; đào tạo cán bộ y tế; phụ cấp cán bộ, công chức bộ phận “một cửa”; cán bộ thú y cơ sở; bổ sung đối tượng, nội dung hưởng chính sách hỗ trợ từ “Quỹ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, đào tạo nghề và việc làm cho người dân khi Nhà nước thu hồi từ 50% đất sản xuất nông nghiệp trở lên” do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 4 Quyết định 2480/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ từ Ngân sách Nhà nước cho giáo viên mầm non hợp đồng trong định biên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5 Nghị quyết 32/2005/NQ-HĐND16 về việc sửa đổi, bổ sung một số chế độ, chính sách hỗ trợ đối với giáo viên mầm non dân lập do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6 Quyết định 76/2004/QĐ-UBND sửa đổi về chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non theo Quyết định 169/2003/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7 Quyết định 169/2003/QĐ-UB về chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non của tỉnh Tuyên Quang
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Thông tư liên tịch 05/2003/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC hướng dẫn một số chính sách phát triển giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và đào tạo-Bộ Tài chính ban hành
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 11 Quyết định 161/2002/QĐ-TTG về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 2480/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ từ Ngân sách Nhà nước cho giáo viên mầm non hợp đồng trong định biên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non; đào tạo cán bộ y tế; phụ cấp cán bộ, công chức bộ phận “một cửa”; cán bộ thú y cơ sở; bổ sung đối tượng, nội dung hưởng chính sách hỗ trợ từ “Quỹ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, đào tạo nghề và việc làm cho người dân khi Nhà nước thu hồi từ 50% đất sản xuất nông nghiệp trở lên” do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 3 Quyết định 169/2003/QĐ-UB về chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non của tỉnh Tuyên Quang
- 4 Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non; đào tạo cán bộ y tế; phụ cấp cán bộ, công chức bộ phận “một cửa”; cán bộ thú y cơ sở; bổ sung đối tượng, nội dung hưởng chính sách hỗ trợ từ Quỹ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, đào tạo nghề và việc làm cho người dân khi Nhà nước thu hồi từ 50% đất sản xuất nông nghiệp trở lên do Tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5 Quyết định 76/2004/QĐ-UBND sửa đổi về chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non theo Quyết định 169/2003/QĐ-UBND do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6 Nghị quyết 32/2005/NQ-HĐND16 về việc sửa đổi, bổ sung một số chế độ, chính sách hỗ trợ đối với giáo viên mầm non dân lập do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 7 Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND bãi bỏ khoản 1, điều 1, Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non; đào tạo cán bộ y tế; phụ cấp cán bộ, công chức bộ phận “một cửa”; cán bộ thú y cơ sở; bổ sung đối tượng, nội dung hưởng chính sách hỗ trợ từ “quỹ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, đào tạo nghề và việc làm cho người dân khi nhà nước thu hồi từ 50% đất sản xuất nông nghiệp trở lên” do tỉnh Bắc Giang ban hành