HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2018/NQ-HĐND | Long An, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỔI TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CẦN GIUỘC, TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 139/TTr-UBND ngày 13/11/2018 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết đổi tên các tuyến đường trên địa bàn huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 646/BC-HĐND ngày 20/11/2018 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định đổi tên đường đối với 03 tuyến đường trên địa bàn huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An (theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 07/12/2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2019./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
ĐỔI TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CẦN GIUỘC, TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Long An)
STT | Tên đường cũ | Điểm đầu | Điểm cuối | Độ dài (Km) | Bề rộng trung bình (m) | Kết cấu | Tên đường mới | Tóm tắt tiểu sử | |
Nền rộng | Mặt rộng | ||||||||
1 | Đường huyện Phước Lâm - Long Thượng | Đường tỉnh 835B | ĐH.11 xã Hưng Long | 2,3 | 6 | 4 | Láng Nhựa | Huỳnh Văn Tiết | Liệt sĩ Huỳnh Văn Tiết (1923 - 1959), quê quán ấp Long Thới, xã Long Thượng, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. Năm 1937, ông tham gia cách mạng, là Bí thư chi bộ xã năm 1953, đến năm 1954 là Huyện ủy viên, Bí thư xã Long Thượng đến năm 1959. Trong lúc làm nhiệm vụ cách mạng ở vùng địch kiểm soát, bị địch phục kích và hy sinh vào đêm ngày 9/9/1959. |
2 | Đường huyện Đông Thạnh-Tân Tập | Đường tỉnh 830 | Đê Vĩnh Tân | 1,5 | 6,5 | 3,5 | Cấp phối đá dăm 0x4 | Trần Ngọc Thạch | Liệt sĩ Trần Ngọc Thạch (1910 - 1948), quê quán ấp Tân Hòa, xã Tân Lập, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. Năm 1928, ông tham gia cách mạng và có nhiều đóng góp trong cuộc kháng chiến chống Pháp, bị giặc bắt và bêu đầu tại xã Tân Lập ngày 22/12/1948. |
3 | Đường đê Thạnh Trung | Tỉnh lộ 830 xã Tân Tập | Bến phà Phước Vĩnh Đông | 4,3 | 6 | 4 | Bê tông | Phạm Văn Tài | Đồng chí Phạm Văn Tài (1938 - 2016), quê quán ấp Vĩnh Thạnh, xã Phước Vĩnh Đông, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. Năm 1953, ông tham gia cách mạng, đã từng chỉ huy Đại đội 316 huyện Cần Giuộc đánh nhiều trận trên Lộ chống Mỹ (đường đê Thạnh Trung), có quá trình hoạt động cách mạng từ năm 1953 - tháng 12/1959. - Tháng 12/1963 - 8/1968: Huyện đội trưởng, Phó Bí thư Huyện ủy huyện Cần Giuộc. - Tháng 9/1968 - 8/1984: Bí thư chi bộ, Trưởng Ban tác chiến phòng tham mưu Phân khu 3, Tiểu đoàn trưởng, Tiểu đoàn Phú Lợi Phân khu 3, Trưởng Ban tổng kết chiến tranh, Phó Trưởng Ban Thường trực Ban xã, huyện của Tỉnh ủy, Ủy ban tỉnh Long An. - Tháng 9/1984 - 1990: Chánh Văn phòng UBND tỉnh Long An. - Năm 1991 - 1994: Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Long An. -Tháng 1/1995 - 6/1998: Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Long An. - Tháng 7/1998 - 8/2000: Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy Long An. - Tháng 9/2000 - 3/2016: Nghỉ hưu. - Ngày 12/3/2016: mất. |
- 1 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 2 Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2015 triển khai thực hiện Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau, huyện Ngọc Hiển
- 3 Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về đặt, đổi tên và điều chỉnh tuyến đường trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- 7 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 8 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 1 Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2015 triển khai thực hiện Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau, huyện Ngọc Hiển
- 2 Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
- 3 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về đặt, đổi tên và điều chỉnh tuyến đường trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum