Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/2011/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 09 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XV KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 ngày 6 năm 2003 của Chính phủ Về ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Xét Tờ trình số 2543/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2010;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí phê chuẩn quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2010, cụ thể như sau:

I. Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn

4.523.736.800.441 đồng

1. Thu cân đối ngân sách Nhà nước

1.458.997.856.697 đồng

- Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

373.869.026.438 đồng

- Thu từ thuế xuất nhập khẩu

219.795.741.133 đồng

- Thu viện trợ

22.630.748.381 đồng

- Thu kết dư­ ngân sách năm tr­ước

5.541.769.055 đồng

- Thu chuyển nguồn

774.952.423.062 đồng

- Thu huy động theo Khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách Nhà n­ước

62.208.148.628 đồng

Trong đó: Thu vay đầu tư dự án năng lượng nông thôn II

11.498.872.000 đồng

2. Thu các khoản để lại đơn vị quản lý qua ngân sách

176.129.382.039 đồng

3. Thu trợ cấp cân đối từ ngõn sỏch Trung ương

2.879.054.136.072 đồng

4. Thu cấp d­ưới nộp trả ngân sách cấp trên

9.555.425.633 đồng

II. Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn được hưởng theo phân cấp

4.523.736.800.441 đồng

1. Ngân sách Trung ­ương đ­ược h­ưởng

227.945.300.957 đồng

2. Ngân sách địa ph­ương đư­ợc hư­ởng

4.295.791.499.484 đồng

Trong đó: Thu vay để đầu tư­ dự án năng l­ượng nông thôn II

11.498.872.000 đồng

- Thu ngân sách trên địa bàn đ­ược h­ưởng theo phân cấp

1.416.737.363.412 đồng

- Thu trợ cấp cân đối từ ngân sách Trung ương

2.879.054.136.072 đồng

a) Ngân sách cấp tỉnh

3.811.465.424.749 đồng

- Thu ngân sách trên địa bàn đ­ược hư­ởng theo phân cấp

932.411.288.677 đồng

- Thu trợ cấp cân đối từ ngân sách Trung ương

2.879.054.136.072 đồng

b) Ngân sách cấp huyện

2.142.745.096.722 đồng

- Thu ngân sách trên địa bàn đ­ược hư­ởng theo phân cấp

447.673.135.793 đồng

- Thu trợ cấp cân đối từ ngõn sỏch cấp tỉnh

1.695.071.960.929 đồng

c) Ngân sách cấp xã

282.059.600.715 đồng

- Thu ngân sách trên địa bàn đ­ược h­ưởng theo phân cấp

36.652.938.942 đồng

- Thu trợ cấp cân đối từ ngõn sỏch cấp huyện

245.406.661.773 đồng

III. Chi ngân sách địa ph­ương

6.230.794.314.190 đồng

Trong đó:

 

- Số chi sau khi giảm trừ trợ cấp cân đối giữa các cấp ngân sách

4.290.315.691.488 đồng

- Chi bổ sung trợ cấp cân đối cho ngân sách cấp dư­ới

1.940.478.622.702 đồng

1. Chi ngân sách cấp tỉnh

3.810.565.953.650 đồng

- Số chi sau khi giảm trừ trợ cấp cân đối giữa các cấp ngân sách cấp d­ưới

2.115.493.992.721 đồng

- Chi bổ sung cho ngân sách cấp dư­ới

1.695.071.960.929 đồng

2. Chi ngân sách cấp huyện

2.139.558.481.565 đồng

- Số chi sau khi giảm trừ trợ cấp cân đối giữa các cấp ngân sách cấp d­ưới

1.894.151.819.792 đồng

- Chi bổ sung cho ngân sách cấp dư­ới

245.406.661.773 đồng

3. Chi ngân sách cấp xã

280.669.878.975 đồng

IV. Kết dư­ ngân sách năm 2010

5.475.807.996 đồng

- Ngân sách cấp tỉnh

899.471.099 đồng

- Ngân sách cấp huyện

3.186.615.157 đồng

- Ngân sách cấp xã

1.389.721.740 đồng

(Có biểu kết dư chi tiết kèm theo)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh lập hồ sơ, làm thủ tục quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002 và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân giám sát thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghi quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XV kỳ họp thứ 3 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hà Ngọc Chiến

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN