Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/2012/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN KIÊN LƯƠNG, HUYỆN KIÊN LƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương; Báo cáo thẩm tra số 40/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương (có danh sách tên đường cụ thể kèm theo).

Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VIII, Kỳ họp thứ năm thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Sơn

 

DANH SÁCH

TÊN ĐƯỜNG THỊ TRẤN KIÊN LƯƠNG, HUYỆN KIÊN LƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 72/2012/NQ-HĐNDngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)

STT

Tên đường

Chiều dài đường (m)

Ghi chú

01

Đường Mạc Cửu

1.122,26

 

02

Đường Nguyễn Hoàng

500,88

 

03

Đường Nguyễn Hiền Điều

426,25

 

04

Đường Huyền Trân công chúa

262,31

 

05

Đường Mạc Thiên Tích

1.124,68

 

06

Đường Tô Châu

425,19

 

07

Đường Trương Công Định

599,29

 

08

Đường An Dương Vương

918,96

 

09

Đường Âu Lạc

299,33

 

10

Đường Nguyễn Cư Trinh

310,44

 

11

Đường Chu Văn An

307,35

 

12

Đường Cống Quỳnh

316,12

 

13

Đường Duy Tân

258,63

 

14

Đường Đoàn Thị Điểm

258,56

 

15

Đường Hoàng Diệu

249,26

 

16

Đường Nguyễn Phúc Chu

753,37

 

17

Đường Hồ Xuân Hương

653,58

 

18

Đường Huỳnh Mẫn Đạt

309,52

 

19

Đường Thoại Ngọc Hầu

554

 

20

Đường Lương Thế Vinh

268,22

 

21

Đường Nguyễn An Ninh

248,88

 

22

Đường Lê Quý Đôn

1.227,15

 

23

Đường Đông Hồ

554

 

24

Đường Ngô Thời Nhiệm

114,86

 

25

Đường Nguyễn Du

195

 

26

Đường Phan Thị Ràng

193

 

27

Đường Vũ Thế Dinh

178

 

28

Đường Triệu Thị Trinh

173

 

29

Đường Châu Văn Liêm

105

 

30

Đường Lê Thị Hồng Gấm

58

 

31

Đường Yết Kiêu

39

 

32

Đường Hoàng Việt

111

 

33

Đường Phạm Ngọc Thảo

174

 

34

Đường Nguyễn Khuyến

107

 

35

Đường Nguyễn Thần Hiến

174

 

36

Đường Lương Văn Can

190

 

37

Đường Nguyễn Thông

158

 

38

Đường Kim Đồng

103

 

39

Đường Mai Thị Nương

103

 

40

Đường Lương Định Của

158

 

41

Đường Phan Đăng Lưu

199

 

42

Đường Lê Chân

53

 

43

Đường Võ Trường Toản

162

 

44

Đường Phan Đình Phùng

173

 

45

Đường Cao Thắng

123

 

46

Đường Thủ Khoa Huân

168

 

47

Đường Phan Chu Trinh

174

 

48

Đường Phan Văn Trị

65

 

49

Đường Lê Quang Định

198

 

50

Đường Nguyễn Đình Chiểu

195

 

51

Đường Trịnh Hoài Đức

197

 

52

Đường Nguyễn Tri Phương

193

 

53

Đường Đồng Khởi

190