HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2015/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 12 tháng 5 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN BA HÀNG MỞ RỘNG, HUYỆN PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 12 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng, ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 28/TTr-UBND ngày 16/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Ba Hàng mở rộng, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 19 tuyến đường trên địa bàn thị trấn Ba Hàng mở rộng, huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Văn hóa - Xã hội, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, Kỳ họp thứ 12 (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 07 tháng 5 năm 2015./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN BA HÀNG MỞ RỘNG, HUYỆN PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số: 73/2015/NQ-HĐND ngày ……./5/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT | Tên đường | Điểm đầu tuyến | Điểm cuối tuyến | Chiều dài | Ghi chú |
1 | Đường Hoàng Quốc Việt | Quốc lộ 3 cũ (Km 33+350) | Ngã ba Tân Hương (Km 40+ 100) | 6.750m |
|
2 | Đường Trường Chinh | Ngã ba Tân Hương (Km 40+ 100) | Đường đi Tiên Phong (Km 43) | 2.900m |
|
3 | Đường Phạm Văn Đồng | Đường đi Tiên Phong (Km 43) | Giáp Phố Cò, thị xã Sông Công (Km 45+ 900) | 2.900m |
|
4 | Đường Đỗ Cận | Ngã tư quốc lộ 3 cũ (Km 43+ 500) | Chân cầu Đẫm (xã Đắc Sơn, huyện Phổ Yên) | 3.500m |
|
5 | Đường Tôn Đức Thắng | Ngã tư quốc lộ 3 cũ (Km 43+ 500) | Cầu Rẽo (thị trấn Bãi Bông, huyện Phổ Yên) | 3.500m |
|
6 | Đường Lý Nam Đế | Quốc lộ 3 cũ (Km 43) | Chân cầu vượt Đồng Tiến (xã Đồng Tiến, huyện Phổ Yên) | 1.650m |
|
7 | Đường Ngô Gia Tự | Quốc lộ 3 cũ (Km 42+ 700) | Viện quân Y 91 | 900m |
|
8 | Đường Đặng Thùy Trâm | ĐT261 (km40+700); | Đường vào Viện Quân Y 91 | 650m |
|
9 | Đường Nguyễn Cấu | Quốc lộ 3 cũ (Km 43+ 400) | Khu dân cư Hồng Phong | 700m |
|
10 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | Đường 261 (km42) | Cổng chính nhà máy Z131 | 1.000m |
|
11 | Đường Trần Nhật Duật | Đường ĐT216 (km39+300) | Chân cầu Nhái (xã Đắc Sơn, huyện Phổ Yên) | 1900m |
|
12 | Đường Trần Nguyên Hãn | Quốc lộ 3 cũ (km41) | UBND xã Nam Tiến | 1.300m |
|
13 | Đường Triệu Quang Phục | Quốc lộ 3 cũ (km 37) | Chân cầu vượt Đông Cao (xã Đông Cao, huyện Phổ Yên) | 1.800m |
|
14 | Đường Trần Quang Khải | Quốc lộ 3 (km 37) | Đê sông Công (xã Trung thành, huyện Phổ Yên) | 2.200m |
|
15 | Đường Lý Thiên Bảo | Quốc lộ 3 (km 33+350) | Cống chui Phù Lôi (xã Thuận Thành, huyện Phổ Yên) | 1.100m |
|
16 | Đường Võ Thị Sáu | Quốc lộ 3 (km34+250) | Đê sông Công (xã Thuận Thành, huyện Phổ Yên) | 500m |
|
17 | Đường Triệu Túc | Quốc lộ 3 (km35+700) | Cống Táo (xã Thuận Thành, huyện Phổ Yên) | 1.500m |
|
18 | Đường Phạm Tu | Quốc lộ 3 (km 40+100) | UBND xã Tân Hương | 1.600m |
|
19 | Đường Trần Khánh Dư | Quốc lộ 3 (km 40+100) | Cầu Bến Vạn (xã Nam Tiến, huyện Phổ Yên) | 1.700m |
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
- 1 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Đức Phổ, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 20/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường trên địa bàn thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau, huyện Phú Tân và huyện Năm Căn tỉnh Cà Mau
- 5 Luật giao thông đường bộ 2008
- 6 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 7 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Đức Phổ, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 20/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường trên địa bàn thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
- 4 Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau, huyện Phú Tân và huyện Năm Căn tỉnh Cà Mau