- 1 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 4 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2007/NQ-HĐND | Đồng Hới, ngày 07 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA MỨC PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ THÚ Y, CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG, CÁN BỘ BẢO VỆ DÂN PHỐ VÀ ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP CỦA CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH, GIÁO VIÊN MẦM NON NGOÀI BIÊN CHẾ Ở CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình tại Tờ trình số 2424/TTr-UBND, ngày 30 tháng 11 năm 2007 về mức phụ cấp cho cán bộ: thú y; khuyến nông; bảo vệ dân phố và điều chỉnh mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách; giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn; Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua mức phụ cấp cho cán bộ thú y, cán bộ khuyến nông, cán bộ bảo vệ dân phố và điều chỉnh mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách, giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn như sau:
1. Qui định mức phụ cấp cho cán bộ: thú y, khuyến nông, cán bộ bảo vệ dân phố tại các xã, phường, thị trấn:
STT | Chức danh | Hệ số phụ cấp so với mức lương tối thiểu |
01 | Cán bộ Thú y | 1,00 |
02 | Cán bộ Khuyến nông | 0,60 |
03 | Cán bộ Bảo vệ dân phố: |
|
| - Trưởng ban | 0,72 |
| - Phó Trưởng Ban | 0,60 |
| - Uỷ viên kiêm Tổ trưởng | 0,48 |
| - Tổ trưởng | 0,40 |
| - Tổ viên | 0,30 |
2. Điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách; giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn như sau:
STT | Chức danh | Hệ số phụ cấp so với mức lương tối thiểu |
01 | Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ | 0,72 |
02 | Phó Trưởng Công an | 1,86 |
03 | Phó chỉ huy Quân sự | 1,86 |
04 | Chức danh Phó các đoàn thể | 0,72 |
05 | Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 0,72 |
06 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 0,72 |
07 | Chủ tịch Hội Khuyến học | 0,72 |
08 | Trưởng thôn bản, tiểu khu: |
|
| - Thôn loại I | 0,60 |
| - Thôn loại II | 0,50 |
| - Thôn loại III | 0,42 |
09 | Bí thư Đảng uỷ bộ phận | 0,72 |
10 | Bí thư Chi bộ: |
|
10.1 | Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng thôn, bản, tiểu khu: |
|
| - Thôn loại I | 0,72 |
| - Thôn loại II | 0,62 |
| - Thôn loại III | 0,54 |
10.2 | Bí thư Chi bộ không kiêm Trưởng thôn bản, tiểu khu (1): |
|
| - Thôn loại I | 0,60 |
| - Thôn loại II | 0,50 |
| - Thôn loại III | 0,42 |
11 | Cán bộ y tế thôn, bản | 0,42 |
12 | Công an viên | 0,60 |
13 | Cán bộ văn thư, thủ quỹ | 0,72 |
14 | Cán bộ KH-GT-NN-TL | 0,60 |
15 | Cán bộ LĐ-TBXH | 0,60 |
16 | Cán bộ DS - GĐ -TE | 0,60 |
17 | Cán bộ quản lý Nhà văn hóa kiêm phụ trách truyền thanh xã | 0,60 |
18 | Trưởng Ban Tổ chức Đảng | 0,72 |
19 | Chủ nhiệm UB kiểm tra Đảng | 0,72 |
20 | Trưởng Ban Tuyên giáo | 0,72 |
21 | Giáo viên mầm non ngoài biên chế: |
|
| - Xã đặc biệt khó khăn | 1,08 |
| - Các xã miền núi, bãi ngang, và các thị trấn: Đồng Lê, Quy Đạt, NN Việt Trung, NT Lệ Ninh | 0,84 |
| - Các xã đồng bằng | 0,65 |
| - Các phường thuộc TP Đồng Hới; các thị trấn: Ba Đồn, Hoàn Lão, Quán Hàu, Kiến Giang | 0,48 |
Ghi chú: (1) Nếu trong một thôn, bản, tiểu khu có nhiều chi bộ thì Bí thư Chi bộ hưởng theo mức thôn loại III
Điều 2. Thời gian áp dụng hệ số phụ cấp mới kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định và tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại Nghị quyết này.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết về quy định mức phụ cấp cho cán bộ thú y, cán bộ khuyến nông, cán bộ bảo vệ dân phố và điều chỉnh mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách, giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các xã, phường, thị trấn.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khoá XV, kỳ họp thứ 11 thông qua.
Nơi nhận : | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2018
- 2 Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2018
- 1 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ chăn nuôi thú y xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2 Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt hộng không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Quyết định 18/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phụ cấp cho cán bộ thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Quyết định 69/2005/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp
- 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 9 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 10 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 22/2010/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ chăn nuôi thú y xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3 Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ hoạt hộng không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 4 Quyết định 69/2005/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp
- 5 Quyết định 18/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phụ cấp cho cán bộ thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2018