CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/NQ-CP | Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2012 |
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2011 - 2015) TỈNH THANH HÓA
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (Tờ trình số 94/TTr-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 54/TTr-BTNMT ngày 25 tháng 9 năm 2012),
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Thanh Hóa với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT | Loại đất | Hiện trạng năm 2010 | Quy hoạch đến năm 2020 | ||||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Quốc gia phân bổ (ha) | Tỉnh xác định (ha) | Tổng số | |||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(5)+(6) | (8) |
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN | 1.113.194 | 100 |
|
| 1.113.194 | 100 | |
1 | Đất nông nghiệp | 860.844 | 77,33 | 863.555 | 863.555 | 77,57 | |
Trong đó: | |||||||
1.1 | Đất trồng lúa | 146.655 | 17,04 | 138.700 | 138.700 | 16,06 | |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 125.943 | 130.000 | 130.000 | ||||
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 38.599 | 4,48 | 39.494 | 39.494 | 4,57 | |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | 180.631 | 20,98 | 180.727 | 180.727 | 20,93 | |
1.4 | Đất rừng đặc dụng | 81.999 | 9,53 | 81.500 | 81.500 | 9,44 | |
1.5 | Đất rừng sản xuất | 337.432 | 39,20 | 361.753 | 361.753 | 41,89 | |
1.6 | Đất làm muối | 326 | 0,04 | 290 | 290 | 0,03 | |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | 11.993 | 1,39 | 14.028 | 14.028 | 1,62 | |
2 | Đất phi nông nghiệp | 163.459 | 14,68 | 182.661 | 182.661 | 16,41 | |
Trong đó: | |||||||
2.1 | Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | 798 | 0,49 | 971 | 971 | 0,53 | |
2.2 | Đất quốc phòng | 4.950 | 3,03 | 4.965 | 4.965 | 2,72 | |
2.3 | Đất an ninh | 3.791 | 2,32 | 4.168 | 4.168 | 2,28 | |
2.4 | Đất khu công nghiệp | 1.076 | 0,66 | 5.104 | 5.104 | 2,79 | |
2.5 | Đất cho hoạt động khoáng sản | 2.558 | 1,56 | 3.096 | 3.096 | 1,70 | |
2.6 | Đất di tích, danh thắng | 421 | 0,26 | 400 | 400 | 0,22 | |
2.7 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 162 | 0,10 | 240 | 240 | 0,13 | |
2.8 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 159 | 0,10 | 166 | 166 | 0,09 | |
2.9 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 5.453 | 3,34 | 5.658 | 5.658 | 3,10 | |
2.10 | Đất phát triển hạ tầng | 54.189 | 33,15 | 63.300 | 63.300 | 34,65 | |
Trong đó: | |||||||
- | Đất cơ sở văn hóa | 655 | 689 | 689 | |||
- | Đất cơ sở y tế | 259 | 292 | 292 | |||
- | Đất cơ sở giáo dục - đào tạo | 1.772 | 2.558 | 2.558 | |||
- | Đất cơ sở thể dục - thể thao | 869 | 2.050 | 2.050 | |||
2.11 | Đất ở tại đô thị | 2.148 | 1,31 | 3.305 | 3.305 | 1,81 | |
3 | Đất chưa sử dụng | 88.892 | 7,99 | 66.978 | 6,02 | ||
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại | 88.892 | 100 | 66.978 | 66.978 | 100 | |
3.2 | Diện tích đưa vào sử dụng | 21.914 | 21.914 | ||||
4 | Đất đô thị | 18.408 | 68.307 | 68.307 | |||
5 | Đất bảo tồn thiên nhiên | 81.999 | 86.631 | 86.631 | |||
6 | Đất khu du lịch | 6.688 | 6.688 |
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: Ha
STT | Loại đất | Cả thời kỳ 2011 - 2020 | Giai đoạn 2011 - 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp | 18.813 | 12.442 | 6.371 |
Trong đó: | ||||
1.1 | Đất trồng lúa | 12.243 | 8.746 | 3.497 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 8.148 | 5.875 | 2.273 | |
1,2 | Đất trồng cây lâu năm | 451 | 242 | 209 |
1.3 | Đất rừng sản xuất | 3.926 | 2.080 | 1.846 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | 11 | 11 | |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | 20 | 20 | |
1.6 | Đất nuôi trồng thủy sản | 225 | 159 | 66 |
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp | 819 | 546 | 273 |
2.1 | Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản | 20 | 20 | |
2.2 | Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác | 799 | 526 | 273 |
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: Ha
STT | Loại đất | Cả thời kỳ 2011 - 2020 | Giai đoạn 2011 - 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | |
1 | Đất nông nghiệp | 21.517 | 8.260 | 13.077 | |
Trong đó: | |||||
1.1 | Đất trồng cây lâu năm | 129 | 61 | 68 | |
1.2 | Đất rừng sản xuất | 21.180 | 4.158 | 17.022 | |
1.3 | Đất rừng đặc dụng | 20 | 20 | ||
1.4 | Đất nuôi trồng thủy sản | 87 | 70 | 17 | |
2 | Đất phi nông nghiệp | 390 | 220 | 171 | |
Trong đó: | |||||
2.1 | Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | 5 | 2 | 3 | |
2.2 | Đất quốc phòng | 1 | 1 | ||
2.3 | Đất an ninh | 2 | 2 | ||
2.4 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 9 | 4 | 4 | |
2.5 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 4 | 4 | ||
2.6 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 11 | 6 | 5 | |
2.7 | Đất phát triển hạ tầng | 128 | 101 | 27 | |
Trong đó: | |||||
- | Đất cơ sở văn hóa | 11 | 11 | ||
- | Đất cơ sở y tế | 7 | 1 | 6 | |
- | Đất cơ sở giáo dục - đào tạo | 5 | 2 | 3 | |
- | Đất cơ sở thể dục - thể thao | 15 | 15 |
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa xác lập ngày 14 tháng 8 năm 2012).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Thanh Hóa với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT | Loại đất | Diện tích hiện trạng năm 2010 | Diện tích đến các năm | ||||
Năm 2011(*) | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN | 1.113.194 | 1.113.194 | 1.113.194 | 1.113.194 | 1.113.194 | 1.113.194 | |
1 | Đất nông nghiệp | 860.844 | 859.242 | 856.330 | 854.943 | 853.962 | 862.580 |
Trong đó: | |||||||
1.1 | Đất trồng lúa | 146.655 | 144.826 | 142.920 | 142.094 | 141.642 | 142.282 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 125.943 | 126.098 | 126.394 | 126.637 | 127.445 | 128.063 | |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 38.599 | 38.690 | 38.721 | 38.838 | 38.899 | 38.981 |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | 180.631 | 180.620 | 180.472 | 180.512 | 180.552 | 180.694 |
1.4 | Đất rừng đặc dụng | 81.999 | 81.979 | 81.939 | 81.899 | 81.859 | 81.694 |
1.5 | Đất rừng sản xuất | 337.432 | 338.150 | 337.964 | 338.326 | 339.043 | 354.282 |
1.6 | Đất làm muối | 326 | 326 | 294 | 262 | 230 | 200 |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | 11.993 | 12.159 | 12.509 | 12.959 | 13.191 | 13.215 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 163.459 | 165.808 | 169.277 | 171.479 | 173.660 | 175.600 |
Trong đó: | |||||||
2.1 | Đát trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | 798 | 847 | 889 | 906 | 918 | 920 |
2.2 | Đất quốc phòng | 4.950 | 4.954 | 4.955 | 4.956 | 4.956 | 4.963 |
2.3 | Đất an ninh | 3.791 | 3.924 | 3.981 | 4.009 | 4.046 | 4.049 |
2.4 | Đất khu công nghiệp | 1.076 | 1.962 | 2.517 | 2.661 | 2.766 | 2.841 |
2.5 | Đất cho hoạt động khoáng sản | 2.558 | 2.556 | 2.675 | 2.705 | 2.725 | 2.799 |
2.6 | Đất di tích, danh thắng | 421 | 421 | 407 | 407 | 407 | 407 |
2.7 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 162 | 176 | 204 | 207 | 207 | 211 |
2.8 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 159 | 161 | 166 | 166 | 166 | 166 |
2.9 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 5.453 | 5.474 | 5.464 | 5.479 | 5.488 | 5.508 |
2.10 | Đất phát triển hạ tầng | 54.189 | 55.145 | 57.761 | 58.306 | 58.610 | 59.896 |
Trong đó: | |||||||
- | Đất cơ sở văn hóa | 655 | 668 | 671 | 664 | 668 | 669 |
- | Đất cơ sở y tế | 259 | 270 | 273 | 276 | 271 | 272 |
- | Đất cơ sở giáo dục - đào tạo | 1.772 | 1.896 | 1.970 | 2.048 | 2.072 | 2.235 |
- | Đất cơ sở thể dục - thể thao | 869 | 1.020 | 1.262 | 1.271 | 1.303 | 1.332 |
2.11 | Đất ở tại đô thị | 2.148 | 2.273 | 2.351 | 2.417 | 2.555 | 2.910 |
3 | Đất chưa sử dụng | 88.892 | 88.248 | 87.588 | 86.751 | 85.560 | 75.015 |
3.1 | Đất chưa sử dụng còn lại | 88.892 | 88.248 | 87.588 | 86.751 | 85.560 | 75.015 |
3.2 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng | 643 | 660 | 837 | 1.190 | 13.878 | |
3 | Đất đô thị | 18.408 | 18.458 | 33.318 | 33.318 | 33.318 | 42.004 |
4 | Đất khu bảo tồn thiên nhiên | 81.999 | 86.631 | 86.631 | 86.631 | 86.631 | 86.631 |
5 | Đất khu du lịch | 2.168 | 2.784 | 3.220 | 3.780 | 4.119 |
(Ghi chú: Năm 2011, diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu ước thực hiện đến 31 tháng 12 năm 2011)
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: Ha
STT | Loại đất | Diện tích chuyển mục đích sử dụng trong kỳ | Diện tích đến các năm | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp | 12.442 | 2.304 | 3.447 | 2.126 | 2.138 | 2.427 |
Trong đó: | |||||||
1.1 | Đất trồng lúa | 8.746 | 1.482 | 2.319 | 1.647 | 1.463 | 1.835 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 5.875 | 1.122 | 1.506 | 1.349 | 754 | 1.143 | |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 242 | 37 | 112 | 8 | 54 | 30 |
1.3 | Đất rừng sản xuất | 2.080 | 333 | 616 | 298 | 367 | 466 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | 11 | 10 | 1 | |||
1.5 | Đất rừng đặc dụng | 20 | 20 | ||||
1,6 | Đất nuôi trồng thủy sản | 159 | 63 | 42 | 51 | 3 | |
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp | 546 | 214 | 142 | 65 | 66 | 59 |
2.1 | Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản | 20 | 15 | 5 | |||
2.2 | Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác | 526 | 199 | 137 | 65 | 66 | 59 |
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính: Ha
STT | Mục đích sử dụng | Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ | Diện tích đến các năm | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Đất nông nghiệp | 8.260 | 4.522 | 665 | 740 | 1.157 | 1.177 |
Trong đó: | |||||||
1.1 | Đất trồng cây lâu năm | 61 | 12 | 25 | 15 | 7 | 2 |
1.2 | Đất rừng sản xuất | 4.158 | 550 | 567 | 725 | 1.150 | 1.167 |
1.3 | Đất rừng đặc dụng | 20 | 20 | ||||
1.4 | Đất nuôi trồng thủy sản | 70 | 70 | ||||
2 | Đất phi nông nghiệp | 220 | 4 | 63 | 98 | 33 | 22 |
Trong đó: | |||||||
2.1 | Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | 2 | 1 | 1 | |||
2.2 | Đất quốc phòng | 1 | 1 | ||||
2.3 | Đất an ninh | 2 | 1 | 1 | |||
2.4 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 4 | 2 | 1 | 1 | ||
2.5 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | 4 | 4 | ||||
2.6 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | 6 | 1 | 2 | 1 | 2 | |
2.7 | Đất phát triển hạ tầng | 101 | 2 | 54 | 26 | 0 | 19 |
Trong đó: | |||||||
- | Đất cơ sở văn hóa | 11 | 11 | ||||
- | Đất cơ sở y tế | 1 | 1 | ||||
- | Đất cơ sở giáo dục - đào tạo | 2 | 1 | 1 | |||
- | Đất cơ sở thể dục - thể thao | 15 | 15 |
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh đã được Chính phủ xét duyệt; tập trung chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương để cụ thể hoá quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh sau khi được xét duyệt; xác định và công bố công khai đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; thực hiện quản lý, sử dụng đất trồng lúa theo đúng quy định tại Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
2. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê.
3. Củng cố tổ chức và cơ chế hoạt động của Trung tâm phát triển quỹ đất nhằm sớm tạo quỹ đất sạch theo quy hoạch để kịp thời phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Đẩy nhanh tiến độ sắp xếp lại cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp nhà nước trong đó có nông, lâm trường, đơn vị an ninh, quốc phòng; di dời các nhà máy, xí nghiệp sản xuất gây ô nhiễm ra khỏi khu vực trung tâm các đô thị. Kiểm soát chặt chẽ việc bảo vệ môi trường đối với khu, cụm công nghiệp, khu đô thị hiện có, khu đô thị mới ngay từ khâu lập quy hoạch.
4. Bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các cơ sở bảo quản, phế biến, tiêu thụ lúa hàng hóa; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất.
5. Thực hiện có hiệu quả các biện pháp quản lý đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, trong đó có khu bảo tồn thiên nhiên. Xây dựng cơ chế khuyến khích ưu đãi người trồng rừng nhằm tăng mật độ che phủ, hạn chế xói mòn, rửa trôi, sạt lở đất.
6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhất là khu vực chuyển mục đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng hoặc sử dụng sai mục đích.
7. Tăng cường công tác tổ chức tuyên truyền, công bố công khai bằng các hình thức phù hợp, thuận tiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh để các cấp chính quyền, các nhà đầu tư, nhân dân biết nhằm thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
8. Định kỳ hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
- 1 Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Tuyên Quang do Chính phủ ban hành
- 2 Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Cà Mau do Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 12/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Sơn La do Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 87/NQ-CP về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Vĩnh Long do Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 69/NQ-CP năm 2012 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Đồng Nai do Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2012 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Ninh Bình do Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 8 Luật Đất đai 2003
- 9 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 1 Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2012 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Ninh Bình do Chính phủ ban hành
- 2 Nghị quyết 69/NQ-CP năm 2012 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Đồng Nai do Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 87/NQ-CP về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Vĩnh Long do Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Tuyên Quang do Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Cà Mau do Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 12/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Sơn La do Chính phủ ban hành