- 1 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2 Luật viễn thông năm 2009
- 3 Luật Báo chí 2016
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 6 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 7 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10 Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 27 tháng 10 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 27 tháng 10 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỌA KỲ HỌP |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
STT | Tên dịch vụ sự nghiệp công |
1 | Thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội của các cấp, các ngành, đoàn thể, địa phương |
1.1 | Thông tin tuyên truyền về xóa đói, giảm nghèo, giải quyết việc làm, an sinh xã hội, từ thiện nhân đạo; xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao; nông thôn kiểu mẫu; chương trình khuyến công, khuyến nông; thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội; phát triển du lịch; cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số, xã hội số |
1.2 | Thông tin tuyên truyền về phát triển văn hóa, văn nghệ, thể thao; bảo tồn phát huy các giá trị lịch sử, văn hóa của đất và người cố đô; khoa học kỹ thuật và công nghệ; phổ biến pháp luật; giáo dục; y tế, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, nâng cao sức khỏe, trình độ dân trí và đời sống tinh thần cho nhân dân |
1.3 | Thông tin, tuyên truyền các sự kiện lớn, theo chuyên đề, kế hoạch (thường niên và đột xuất) của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh |
2 | Thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ đảm bảo an ninh - quốc phòng |
3 | Thông tin tuyên truyền đối ngoại phục vụ nhiệm vụ chính trị |
4 | Thông tin tuyên truyền phục vụ thiếu niên, nhi đồng, người khiếm thính, khiếm thị, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng biển và các nhiệm vụ trọng yếu khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ chính trị của tỉnh |
5 | Thông tin tuyên truyền trên mạng Internet, mạng xã hội phục vụ các nhiệm vụ chính trị, an ninh - quốc phòng, đối ngoại và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh |
5.1 | Tổ chức các sự kiện, hoạt động tuyên truyền, giao lưu hợp tác quốc tế |
5.2 | Sản xuất các xuất bản phẩm truyền thông, đăng tải trên mạng Internet |
5.3 | Tạo chuyên mục riêng, đăng tải thông cáo báo chí, thông tin, thông báo liên quan đến hoạt động chỉ đạo, điều hành; các sự kiện lớn của tỉnh |
5.4 | Truyền thông Media; đồ họa (infographic) trên mạng Internet |
6 | Đo lường mức độ tiếp cận, sử dụng thông tin của khán giả phục vụ đánh giá hiệu quả nội dung thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh - quốc phòng, đối ngoại và phát triển kinh tế - xã hội |
7 | Vận hành, quản lý, bảo trì mạng không dây |
8 | Vận hành, cài đặt, nâng cấp hệ thống mạng, điện thoại, camera |
9 | Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống mạng thông tin nội bộ trong Hệ thống thông tin chính quyền điện tử |
10 | Ứng dụng công nghệ thông tin |
10.1 | Quản lý, khai thác và vận hành Trung tâm Dữ liệu tỉnh Ninh Bình |
10.2 | Quản trị, vận hành, bảo trì hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh, dịch vụ đô thị thông minh và các hệ thống thông tin quan trọng phục vụ chỉ đạo, điều hành của tỉnh |
10.3 | Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát dự án ứng dụng công nghệ thông tin |
10.4 | Xây dựng, vận hành, bảo trì, nâng cấp Cổng thông tin điện tử/ Trang thông tin điện tử |
10.5 | Dịch vụ số hóa cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh |
10.6 | Quản lý, khai thác và vận hành hệ thống kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ cơ sở dữ liệu trên nền tảng trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP của tỉnh |
10.7 | Duy trì hoạt động, bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, các hệ thống thông tin và phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu, hạ tầng truyền dẫn và trang thiết bị phụ trợ Trung tâm Dữ liệu của tỉnh |
10.8 | Quản lý dịch vụ tên miền (ninhbinh.gov.vn) |
10.9 | Kiểm thử các ứng dụng/phần mềm |
10.10 | Dịch vụ thuê Phần mềm: phần mềm ứng dụng, cổng thông tin/trang thông tin (web), mail |
10.11 | Dịch vụ thuê thiết bị: máy vi tính, máy in, máy photocopy, máy scan, máy fax, trang thiết bị họp trực tuyến, hosting, tên miền, dịch vụ SSL |
11 | An toàn thông tin |
11.1 | Điều phối hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh |
11.2 | Thu thập, phân tích và cảnh báo nguy cơ, sự cố tấn công mạng cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh |
11.3 | Ứng cứu, ngăn chặn, xử lý và diễn tập phòng chống tấn công mạng đảm bảo an toàn thông tin cho các lĩnh vực quan trọng của Đảng, Nhà nước |
11.4 | Giám sát phòng, chống, ngăn chặn thư rác, tin nhắn rác cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh |
11.5 | Giám sát an toàn thông tin cho các lĩnh vực quan trọng và hệ thống thông tin phục vụ chuyển đổi số |
11.6 | Kiểm tra, đánh giá, phát hiện lỗ hổng bảo mật, điểm yếu an toàn thông tin cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh |
11.7 | Giám sát thông tin về tỉnh Ninh Bình trên không gian mạng |
11.8 | Cung cấp hệ thống, thiết bị, giải pháp an toàn thông tin |
12 | Duy trì, vận hành nền tảng công nghệ, cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, cung cấp thông tin thiết yếu, phục vụ hoạt động thông tin cơ sở |
13 | Đào tạo, bồi dưỡng |
13.1 | Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở |
13.2 | Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về an toàn, an ninh thông tin cho đội ngũ cán bộ chuyên trách, phụ trách công nghệ thông tin và an toàn thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh |
13.3 | Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin, chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức |
13.4 | Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin, chuyển đổi số, kỹ năng số cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh |
14 | Rà soát, tổng hợp thông tin phản ánh, ý kiến góp ý, đánh giá của người dân phục vụ quản lý nhà nước |
15 | Cập nhật, bổ sung, nâng cấp dịch vụ công trực tuyến |
16 | Cập nhật quy trình xử lý nghiệp vụ và cập nhật bộ thủ tục hành chính trong Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử. |
- 1 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh