Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 74/NQ-HĐND

Long An, ngày 10 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ CÔNG NĂM 2024 CỦA TỈNH LONG AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương;

Căn cứ Nghị số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 79/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 930/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai”, vay vốn Ngân hàng thế giới;

Căn cứ Quyết định số 363/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2017 Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án “Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam”, vay vốn WB;

Căn cứ Quyết định số 324/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án “Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở”;

Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Thực hiện Quyết định số 1602/QĐ-BTC ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Xét Tờ trình số 3283/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 1198/BC-HĐND ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất Kế hoạch vay và trả nợ công năm 2024 của tỉnh Long An, cụ thể như sau:

1. Trả nợ gốc trong năm 2024: 16.400 triệu đồng,

Nguồn bội thu ngân sách: 12.900 triệu đồng.

Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung: 3.500 triệu đồng.

2. Kế hoạch vay trong năm 2024: 3.500 triệu đồng

2.1. Mục đích vay

Vay trả nợ gốc được hoán đổi để hoàn trả nguồn vốn chi đầu tư phát triển (vốn xây dựng cơ bản tập trung), số tiền 3.500 triệu đồng1

2.2. Theo nguồn vay

Vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ (Dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở tỉnh Long An).

3. Phân bổ vốn thực hiện đầu tư các dự án khi các khoản vay được thực hiện.

Vốn vay trả nợ gốc 3.500 triệu đồng được hoán đổi dùng để hoàn nguồn vốn chi đầu tư phát triển, và phân bổ cho dự án theo Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Triển khai thực hiện kế hoạch vay, trả nợ gốc. Thực hiện bố trí nguồn trả nợ theo quy định của Luật quản lý nợ công và các văn bản hướng dẫn.

Triển khai thực hiện các dự án đầu tư khi các khoản vay được thực hiện theo khoản 3 Điều 1 Nghị quyết này.

Trong quá trình điều hành, trường hợp các khoản vay thay đổi so với kế hoạch (thấp hơn kế hoạch được giao hoặc thay đổi mức vay giữa các nguồn nhưng không vượt tổng kế hoạch vốn vay năm 2024 được quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết nay), Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện điều chỉnh, cắt giảm vốn đầu tư phát triển tương ứng trong phạm vi kế hoạch được giao sau khi thống nhất ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 13 (kỳ họp lệ cuối năm 2023) thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. QH, VP. CP (TP.HCM) (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện,thị xã, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đăng công báo);
- Lưu: VT, (TrT).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Được

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC VÀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
NGUỒN VỐN: HOÁN ĐỔI TỪ NGUỒN VAY TRẢ NỢ GỐC NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm xây dựng

Chủ đầu tư

Quyết định đầu tư ban đầu

Năm bắt đầu bố trí vốn

Kế hoạch phân bổ năm 2023

Năm hoàn thành

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

3.500

 

 

I

Nguồn vốn vay nước ngoài: Vốn vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ

 

 

 

 

3.500

 

 

1

Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở

Tỉnh Long An

Sở Y tế

- Quyết định số 1172/QĐ-UBND, ngày 04/04/2019;

- Công văn số 1722/UBND-VHXH, ngày 22/4/2019

2020

3.500

2024

 

 



1 Theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ về việc Quy định về quản lý nợ của Chính quyền địa phương