HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2013/NQ-HĐND15 | Hải Dương, ngày 19 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BỐ TRÍ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ VÀ THÔN, KHU DÂN CƯ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;
Xét đề nghị của ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2013 về bố trí chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, khu dân cư; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, khu dân cư.
I. Chức danh, số lượng
1. Đối với xã, thị trấn loại I, bố trí 20 người:
- Phó Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra Đảng ủy: 01 người;
- Phó Ban Tuyên giáo: 01 người;
- Phó Trưởng Công an: 02 người;
- Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự: 01 người;
- Phó Chủ tịch ủy ban MTTQ: 02 người;
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người;
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: 01 người;
- Chủ tịch Hội người cao tuổi: 01 người;
- Trưởng Đài truyền thanh: 01 người;
- Phó Trưởng Đài truyền thanh: 01 người;
- Trưởng Ban Thú y: 01 người;
- Phó Trưởng Ban Thú y: 01 người (Đối với thị trấn không bố trí chức danh này);
- Công an viên làm nhiệm vụ thường trực ở xã: 03 người;
- Các chức danh kiêm nhiệm: Bí thư Đảng ủy kiêm Trưởng Ban Tuyên giáo; Phó Bí thư thường trực Đảng ủy phụ trách công tác tổ chức kiêm Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra và kiêm trưởng khối Dân vận; Phó Chủ tịch ủy ban Mặt trận Tổ quốc kiêm Trưởng ban Thanh tra nhân dân; ủy viên ủy ban Kiểm tra Đảng ủy do những người hoạt động không chuyên trách kiêm nhiệm.
2. Đối với xã, thị trấn loại II, bố trí 19 người:
Bố trí như xã loại I, riêng chức danh Phó Trưởng Công an bố trí 01 người. Nếu là xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự, được bố trí thêm 01 Phó Trưởng Công an, nhưng không phải là chức danh hoạt động không chuyên trách.
3. Đối với xã, thị trấn loại III, bố trí 18 người:
Bố trí như xã loại II. Riêng chức danh nhân viên thú ý bố trí 01 người. Nếu là xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự, được bố trí thêm 01 Phó Trưởng Công an, nhưng không phải là chức danh hoạt động không chuyên trách.
4. Đối với phường loại I, bố trí 18 người:
- Phó Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra Đảng ủy: 01 người;
- Phó Ban Tuyên giáo: 01 người;
- Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự: 02 người;
- Phó Chủ tịch ủy ban MTTTQ: 02 người;
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người (Đối với phường không có tổ chức Hội Nông dân thì không bố trí chức danh này);
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: 01 người;
- Chủ tịch Hội người cao tuổi: 01 người;
- Trưởng Đài truyền thanh: 01 người;
- Phó Trưởng Đài truyền thanh: 01 người;
- Trưởng ban Thú y: 01 người;
- Trưởng Ban bảo vệ dân phố: 01 người;
- Phó Trưởng Ban bảo vệ dân phố: Từ 01 đến 02 người (Dưới 10 tổ dân phố thì bố trí 01 người, trên 10 tổ bố trí 02 người).
- Các chức danh kiêm nhiệm: Bí thư Đảng ủy kiêm Trưởng Ban Tuyên giáo; Phó Bí thư thường trực Đảng ủy phụ trách công tác tổ chức kiêm Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra và kiêm trưởng khối Dân vận; Phó Chủ tịch ủy ban Mặt trận Tổ quốc kiêm Trưởng ban Thanh tra nhân dân; ủy viên ủy ban Kiểm tra Đảng ủy do những người hoạt động không chuyên trách kiêm nhiệm.
5. Đối với phường loại II, loại III: Bố trí như phường loại I, riêng chức danh Phó Chỉ huy trưởng Quân sự bố trí 01 người.
6. Đối với thôn, khu dân cư thuộc xã, thị trấn:
- Bí thư chi bộ: 01 người;
- Trưởng thôn, Trưởng khu dân cư: 01 người;
- Phó Trưởng thôn, khu dân cư: Từ 01 đến 02 người (Từ 1.000 đến 2.500 dân bố trí 01 người, trên 2.500 dân bố trí 02 người);
- Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn, khu dân cư: 01 người;
- Công an viên: 01 người;
- Thôn, khu đội trưởng: 01 người;
- Nhân viên Y tế thôn, khu dân cư: 01 người.
7. Đối với thôn, khu dân cư thuộc phường:
- Bí thư chi bộ: 01 người;
- Trưởng khu dân cư: 01 người;
- Phó Trưởng khu dân cư: Từ 01 đến 02 người (Từ 1.000 đến 2.500 dân bố 01 người, trên 2.500 dân bố trí 02 người);
- Trưởng ban Công tác Mặt trận khu dân cư: 01 người;
- Khu đội trưởng: 01 người;
- Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố: 01 người;
- Nhân viên Y tế khu dân cư: 01 người.
* Khuyến khích các xã, phường, thị trấn bố trí kiêm nhiệm các chức danh hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu dân cư. Việc bố trí các chức danh kiêm nhiệm do xã, phường, thị trấn xem xét năng lực của cán bộ để bố trí kiêm nhiệm cho phù hợp. Một người không nên kiêm nhiệm quá 02 chức danh.
II. Về mức phụ cấp, tính theo hệ số của mức lương tối thiểu chung:
1. Mức phụ cấp 1,1 gồm 03 chức danh: Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự, Trưởng Ban thú y (riêng Phó Trưởng Công an được bố trí thêm đối với những xã trọng điểm về an ninh trật tự được hưởng phụ cấp bằng 1.265.000 đồng/tháng).
2. Mức phụ cấp 1,0 gồm 03 chức danh: Bí thư chi bộ thôn, khu dân cư; Trưởng thôn, khu dân cư có trên 2.500 nhân khẩu; Trưởng Đài truyền thanh;
3. Mức phụ cấp 0,9 gồm 03 chức danh: Phó Trưởng Ban thú y; Bí thư chi bộ thôn, khu dân cư; Trưởng thôn, khu dân cư có từ 1.000 đến 2.500 nhân khẩu;
4. Mức phụ cấp 0,8 gồm 05 chức danh: Phó Trưởng Đài truyền thanh; Bí thư chi bộ thôn, khu dân cư; Trưởng thôn, khu dân cư có dưới 1.000 nhân khẩu; Công an viên; Bí thư chi bộ đối với những thôn có từ 02 chi bộ trở lên;
5. Mức phụ cấp 0,6 gồm 11 chức danh: Phó ban Tuyên giáo; Phó Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra Đảng ủy; Phó Chủ tịch UBMTTQ; Phó Bí thư Đoàn thanh niên; Phó Chủ tịch Hội LHPN; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Thôn, khu đội trưởng; Phó Trưởng thôn, khu dân cư;
6. Mức phụ cấp 0,5 gồm 01 chức danh: Nhân viên y tế thôn, khu dân cư thuộc vùng khó khăn;
7. Mức phụ cấp 0,4 gồm 02 chức danh: Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, khu dân cư; Trưởng Ban bảo vệ dân phố;
8. Mức phụ cấp 0,3 gồm 03 chức danh: Phó Trưởng Ban bảo vệ dân phố; Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố; Nhân viên y tế thôn, khu dân cư;
9. Phụ cấp kiêm nhiệm: Kiêm nhiệm 01 chức danh hưởng thêm phụ cấp 0,2; nếu kiêm nhiệm từ 02 chức danh trở lên hưởng thêm phụ cấp 0,3 mức lương tối thiểu chung.
III. Khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; thôn, khu dân cư
1. Đối với cấp xã: 7,0 triệu đồng/tổ chức/năm.
2. Đối với thôn, khu dân cư: 2,0 triệu đồng/tổ chức/năm (Trong đó: Chi 60% phụ cấp của Chi hội trưởng và 40% chi cho hoạt động).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết, ban hành Quyết định và tổ chức thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XV, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp, khoán số lượng, định mức kinh phí chi phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2 Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2018 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2018 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
- 1 Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 thành phố Cần Thơ
- 2 Nghị quyết 121/2015/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Nghị quyết 72/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6 Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 7 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 72/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Nghị quyết 121/2015/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5 Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 thành phố Cần Thơ
- 6 Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp, khoán số lượng, định mức kinh phí chi phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 7 Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2018 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương