HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 09 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước, ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Thực hiện Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Thực hiện Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Sau khi xem xét Báo cáo số 330/BC-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương năm 2017, dự toán và phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2018, cụ thể như sau:
I. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 1.078.094 triệu đồng.
1. Thu nội địa: 1.030.000 triệu đồng.
2. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 9.000 triệu đồng.
3. Thu viện trợ: 39.094 triệu đồng.
II. Tổng thu ngân sách địa phương: 9.131.278 triệu đồng.
1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 934.400 triệu đồng;
2. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 8.157.784 triệu đồng, trong đó:
2.1. Bổ sung cân đối ngân sách địa phương: 5.666.899 triệu đồng;
2.2. Bổ sung để thực hiện các chính sách tiền lương theo quy định: 218.707 triệu đồng;
2.3. Bổ sung có mục tiêu: 2.272.178 triệu đồng.
3. Thu viện trợ: 39.094 triệu đồng.
III. Tổng chi ngân sách địa phương: 9.061.427 triệu đồng.
1. Chi cân đối ngân sách địa phương: 7.042.189 triệu đồng, bao gồm:
1.1. Chi đầu tư phát triển: 706.136 triệu đồng;
1.2. Chi thường xuyên: 6.158.349 triệu đồng;
1.3. Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay: 1.543 triệu đồng;
1.4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng;
1.5. Dự phòng ngân sách: 135.810 triệu đồng;
1.6. Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương: 39.351 triệu đồng.
2. Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu và nhiệm vụ khác: 2.019.238 triệu đồng.
2.1. Chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia: 601.848 triệu đồng;
2.2. Chi đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 1.230.299 triệu đồng:
- Chi đầu tư từ nguồn vốn nước ngoài: 271.159 triệu đồng;
- Chi đầu tư từ nguồn vốn trong nước: 959.140 triệu đồng.
2.3. Chi từ nguồn hỗ trợ vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định (vốn sự nghiệp): 187.091 triệu đồng.
IV. Bội thu ngân sách địa phương: 69.851 triệu đồng;
V. Tổng số vay trong năm: 22.400 triệu đồng (vay để trả nợ gốc).
(Chi tiết thu, chi ngân sách địa phương theo các biểu số 15, 16, 17, 18 kèm theo).
VI. Phân bổ ngân sách địa phương (Chi tiết như biểu số 30, 32, 33, 34, 35, 37, 38, 39, 41, 42 kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, điều hành dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 theo Nghị quyết này, đảm bảo đúng chế độ, chính sách và các quy định hiện hành của Nhà nước. Phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi, chống lãng phí, sử dụng có hiệu quả ngân sách nhà nước.
Trong quá trình điều hành ngân sách có vấn đề phát sinh cần giải quyết, giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cùng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Giao thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Hội đồng nhân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân tỉnh Điện Biên khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2018
- 3 Nghị quyết 105/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình 30a và 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định, giai đoạn 2018-2020
- 4 Nghị quyết 112/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5 Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2018
- 6 Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 9 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Nghị quyết 105/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình 30a và 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định, giai đoạn 2018-2020
- 3 Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2018
- 4 Nghị quyết 112/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5 Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2018