- 1 Luật di sản văn hóa 2001
- 2 Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 289/QĐ-TTg năm 2008 về chính sách hổ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 36/2009/NĐ-CP về quản lý, sử dụng pháo
- 5 Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Quyết định 513/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật tài nguyên nước 2012
- 8 Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ tăng cường năng lực chủ động kiểm soát dịch bệnh trên gia súc, gia cầm ở tỉnh Thái Bình
- 9 Quyết định 28/2014/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 33/2014/QĐ-TTg quy định chế độ hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Ủy viên Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và cấp huyện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Thông tư 35/2014/TT-BTNMT về điều tra, đánh giá đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12 Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 22/2012/NĐ-CP về đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
- 14 Nghị định 134/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 15 Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- 16 Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 17 Thông tư 29/2016/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 18 Thông tư 327/2016/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19 Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 20 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 21 Quyết định 2820/QĐ-UBND năm 2017 về biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh Thái Bình
- 22 Quyết định 2080/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23 Thông tư 10/2017/TT-BNV về quy định đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 24 Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án "Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25 Quyết định 100/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26 Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 do Chính phủ ban hành
- 27 Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2019 về phòng, chống bệnh Cúm gia cầm, giai đoạn 2019-2025 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 28 Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
- 29 Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm
- 30 Quyết định 489/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 49-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 11-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31 Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 32 Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2020-2025
- 33 Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 34 Nghị quyết 40/2020/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2021-2025
- 35 Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2021 về chi phí cách ly y tế, khám, chữa bệnh và chế độ đặc thù trong phòng, chống dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 36 Nghị định 11/2021/NĐ-CP về giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển
- 37 Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030
- 38 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 39 Quyết định 516/QĐ-TTg năm 2021 về tiếp tục thực hiện Quyết định 673/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 40 Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2020 về quan trắc, cảnh báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 41 Nghị quyết 58/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2021
- 42 Thông tư 65/2021/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 43 Kế hoạch 85/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 44 Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp do Chính phủ ban hành
- 45 Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Thái Bình
- 46 Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho lực lượng Công an xã do tỉnh Thái Bình ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Xét Báo cáo số 131/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2021 và phân bổ dự toán ngân sách năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 38/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 10.054.000 triệu đồng, trong đó:
a) Thu nội địa: b) Thu thuế xuất, nhập khẩu: | 8.454.000 triệu đồng. 1.600.000 triệu đồng. |
2. Tổng thu ngân sách địa phương: 15.192.499 triệu đồng, trong đó: | |
a) Thu nội địa được cân đối: b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 3. Tổng chi ngân sách địa phương quản lý: a) Phân bổ chi ngân sách địa phương cho các cấp ngân sách: - Chi ngân sách cấp tỉnh: - Chi ngân sách cấp huyện: - Chi ngân sách cấp xã: b) Phân bổ chi ngân sách địa phương cho các lĩnh vực: - Chi phát triển kinh tế: Chi đầu tư xây dựng cơ bản: Chi sự nghiệp tài nguyên và môi trường: Chi trợ giá: Chi sự nghiệp kinh tế: - Chi tiêu dùng thường xuyên: - Chi trả lãi, chi phí tiền vay của chính quyền cấp tỉnh: - Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: - Chi dự phòng ngân sách: c) Phân bổ ngân sách cấp tỉnh: - Chi phát triển kinh tế: Chi đầu tư xây dựng cơ bản: Chi sự nghiệp tài nguyên và môi trường: Chi trợ giá: Chi sự nghiệp kinh tế: - Chi tiêu dùng thường xuyên: - Chi trả lãi, chi phí tiền vay của chính quyền cấp tỉnh: - Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: - Chi dự phòng ngân sách: 4. Bội thu ngân sách địa phương cấp tỉnh: 2.700 triệu đồng. | 7.246.830 triệu đồng. 7.945.669 triệu đồng. 15.189.799 triệu đồng.
7.527.856 triệu đồng. 5.808.173 triệu đồng. 1.853.770 triệu đồng.
6.158.449 triệu đồng. 4.650.703 triệu đồng. 437.862 triệu đồng. 15.500 triệu đồng. 1.054.384 triệu đồng. 8.749.959 triệu đồng. 5.000 triệu đồng. 1.450 triệu đồng. 274.941 triệu đồng. 7.527.856 triệu đồng. 4.500.933 triệu đồng. 3.742.326 triệu đồng. 250.614 triệu đồng. 15.500 triệu đồng. 492.493 triệu đồng. 2.874.752 triệu đồng. 5.000 triệu đồng. 1.450 triệu đồng. 145.721 triệu đồng. |
Phân bổ dự toán chi cho các ngành, địa phương, đơn vị thụ hưởng ngân sách (có phụ lục kèm theo).
5. Tập trung chỉ đạo quyết liệt công tác quản lý thu ngân sách nhà nước; chống thất thu thuế, chống chuyển giá, trốn thuế; giảm tỷ lệ nợ thuế; mở rộng triển khai hóa đơn điện tử; cải cách, hiện đại hóa hệ thống cơ quan Thuế, Hải quan, Kho bạc nhà nước; thực hiện nghiêm quy định về đấu giá khi thực hiện bán, chuyển nhượng, cho thuê tài sản công, giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về đất đai. Tiếp tục chỉ đạo quyết liệt công tác cổ phần hóa, thoái vốn Nhà nước tại doanh nghiệp; đôn đốc các doanh nghiệp nhà nước nộp đầy đủ vào ngân sách nhà nước phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ theo quy định; phấn đấu hoàn thành cao nhất nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước năm 2022.
Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách cấp tỉnh năm 2022 của 10 khu đất với số tiền là 1.223.000 triệu đồng: Thực hiện giải ngân, thanh toán cho các dự án bố trí từ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất theo tiến độ nộp ngân sách cấp tỉnh của các khu đất.
Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết trong dự toán ngân sách địa phương được sử dụng chi đầu tư phát triển, trong đó ưu tiên cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo và giáo dục nghề nghiệp (bao gồm cả mua sắm thiết bị dạy học phục vụ đổi mới chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông), lĩnh vực y tế; phần còn lại các địa phương ưu tiên bố trí thực hiện các nhiệm vụ đầu tư phát triển quan trọng, cấp bách khác thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách địa phương.
6. Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong quản lý, sử dụng tài chính, ngân sách; phân bổ và giao dự toán cho đơn vị sử dụng ngân sách đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định. Điều hành chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, hiệu quả, triệt để tiết kiệm chi thường xuyên; giảm mạnh kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết, đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài để dành nguồn lực cho công tác phòng, chống dịch Covid-19, khắc phục hậu quả thiên tai, hỗ trợ phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
7. Tiếp tục thực hiện các quy định hiện hành về chính sách tạo nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2022 từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2021 còn dư chuyển sang (nếu có). Đồng thời, dành 70% nguồn tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương năm 2021 so với dự toán năm 2021 để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2022 và tích lũy cho giai đoạn 2022-2025.
Đối với nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không kể tăng thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu từ cổ phần hóa và thoái vốn doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý), loại trừ thêm một số khoản thu gắn với nhiệm vụ chi cụ thể, gồm: thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí tham quan các khu di tích; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã và thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
Các địa phương chủ động bố trí ngân sách địa phương, nguồn kinh phí ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ và nguồn cải cách tiền lương của địa phương sau khi đã bảo đảm nhu cầu cải cách tiền lương để thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội do Trung ương và tỉnh ban hành theo quy định.
Các địa phương quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước; quyết định dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, dành nguồn cho đầu tư phát triển.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Trong quá trình điều hành, nếu phát sinh những vấn đề ngoài dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt và các nguồn vốn bổ sung thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chưa được phân bổ chi tiết thì Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ KINH PHÍ CÁC ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Ngàn đồng
STT | Tên đơn vị | Dự toán năm 2022 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
| TỔNG CỘNG | 3.260.654.000 |
|
A | Sự nghiệp | 2.744.737.900 |
|
1 | Văn phòng điều phối chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh | 1.000.000 |
|
2 | Kinh phí phòng chống dịch bệnh nông nghiệp, hỗ trợ giống, hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm theo Nghị quyết 40/2020/NQ-HĐND, khác (*) | 45.000.000 | Phụ lục 16 |
3 | Sự nghiệp nông nghiệp | 37.343.900 |
|
3.1 | Sự nghiệp văn phòng | 1.800.000 |
|
3.2 | Các đơn vị trực thuộc | 35.543.900 |
|
4 | Kinh phí khuyến nông (*) | 9.500.000 | Phụ lục 01 |
5 | Kinh phí hỗ trợ bảo vệ đất lúa, nông thôn mới và khác | 24.695.000 |
|
6 | Vốn Khuyến khích đầu tư và ưu đãi doanh nghiệp theo cơ chế của tỉnh, hỗ trợ phát triển chăn nuôi | 45.782.000 |
|
| Trong đó: Vốn xúc tiến đầu tư | 3.200.000 |
|
7 | Vốn khuyến công, khuyến thương, hỗ trợ làng nghề, hội chợ; Kinh phí ứng phó sự cố hóa chất, khảo sát thu thập thông tin sản xuất công nghiệp, kinh phí thực hiện KH 85/KH-UBND, 131/KH-UBND năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh và khác (*) | 8.680.000 | Phụ lục 02 |
8 | Sự nghiệp giao thông vận tải | 79.085.000 |
|
8.1 | Sự nghiệp duy tu, sửa chữa các tuyến đường địa phương và khác (*) | 38.500.000 | Phụ lục 03 |
8.2 | Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ (Mục tiêu Ngân sách Trung ương) (*) | 39.965.000 | Phụ lục 17 |
8.3 | Kinh phí đặt hàng, giao nhiệm vụ thu lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn | 620.000 |
|
8.4 | Các đơn vị trực thuộc | 0 |
|
9 | Sự nghiệp công thương | 3.918.500 |
|
9.1 | Các đơn vị trực thuộc | 1.920.500 |
|
9.2 | Thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 08/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh | 498.000 |
|
9.3 | Kinh phí gặp mặt, tiếp xúc các doanh nghiệp trong và ngoài nước | 1.500.000 |
|
10 | Các đơn vị sự nghiệp kinh tế khác | 76.819.400 |
|
10.1 | Viện quy hoạch xây dựng (Tự chủ 100%) | 0 |
|
10.2 | Trung tâm kiểm nghiệm chất lượng công trình xây dựng (Tự chủ 100%) | 0 |
|
10.3 | Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản | 1.141.700 |
|
10.4 | Sự nghiệp Tài chính và thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao | 2.250.000 |
|
10.5 | Kinh phí đánh giá tài sản cố định và thanh tra giá | 1.800.000 |
|
10.6 | Trung tâm dịch vụ tư vấn Tài chính | 2.404.000 |
|
10.7 | Trung tâm trợ giúp pháp lý (Trong đó: Kinh phí hỗ trợ các hoạt động trợ giúp pháp lý 800 triệu đồng) | 2.831.000 |
|
10.8 | Trung tâm tư vấn hỗ trợ đầu tư và dịch vụ khu công nghiệp (đơn vị tự chủ 100%) | 0 |
|
10.9 | Sự nghiệp kinh tế khu kinh tế, khu công nghiệp | 750.000 |
|
10.10 | Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông (Đơn vị tự bảo đảm chi TX) | 0,0 |
|
10.11 | Ban quản lý nhà ở sinh viên (thực hiện phương án tự chủ theo Quyết định số 2903/QĐ-UBND ngày 16/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh) | 0 |
|
10.12 | Sự nghiệp thông tin và truyền thông | 26.665.000 |
|
| Tr đó: Sự nghiệp văn phòng sở (Chi thường xuyên) | 2.815.000 |
|
| - Hệ thống camera giám sát đảm bảo an ninh | 6.243.000 |
|
| - Thuê dịch vụ công trực tuyến hàng năm | 1.122.000 |
|
| - Thuê hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh giai đoạn 2018-2022 (Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 19/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh) hàng năm | 997.700 |
|
| - Xây dựng các phần mềm: Cổng khai thác dữ liệu và ứng dụng trên nền tảng mobile để cung cấp dữ liệu cho người dùng; Số hóa dữ liệu, tạo lập dữ liệu mở để đưa lên cổng khai thác và ứng dụng cho người dân sử dụng | 7.617.300 |
|
| - Thuê Hệ thống thông tin báo cáo theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ | 1.020.000 |
|
| - Duy trì Trật tự an toàn an ninh thông tin tỉnh; đánh giá An toàn thông tin | 3.500.000 |
|
| - Thuê camera giám sát giao thông trên Quốc lộ 10 và quốc lộ 36 (Văn bản số 3793/UBND-KT ngày 26/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh) | 2.000.000 |
|
| * Giao nhiệm vụ, đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước (Trung tâm công nghệ thông tin) | 1.350.000 |
|
10.13 | Sự nghiệp văn thư lưu trữ (Kinh phí bảo quản tài liệu Kho lưu trữ lịch sử của tỉnh: 500 triệu đồng) | 1.308.000 |
|
10.14 | Dành nguồn kinh phí thực hiện rà soát, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 01/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh | 2.869.700 |
|
| - Trung tâm xúc tiến và tư vấn đầu tư | 663.000 |
|
| - Trung tâm xúc tiến du lịch | 950.200 |
|
| - Trung tâm xúc tiến thương mại | 1.256.500 |
|
10.15 | Kinh phí xây dựng mô hình phát triển nông nghiệp thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX | 12.000.000 |
|
10.16 | Kinh phí hỗ trợ khởi nghiệp thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX | 5.000.000 |
|
10.17 | Kinh phí xây dựng chương trình phát triển kinh tế tỉnh Thái Bình thực hiện nhiệm vụ tại nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX | 5.000.000 |
|
10.18 | Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công (*) | 12.800.000 | Phụ lục 19 |
11 | Sự nghiệp tài nguyên và môi trường | 250.614.000 |
|
11.1 | Chi sự nghiệp tài nguyên, quy hoạch kiểm kê, đo đạc đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Đề án tích tụ ruộng đất (từ tiền sử dụng đất) (*) | 190.654.000 |
|
| Tr đó: - Chi thực hiện Đề án tích tụ ruộng đất | 25.950.000 |
|
| - Chi quy hoạch kiểm kê đo đạc đất đai, khác | 142.979.000 |
|
| - Mục tiêu hoàn thiện hồ sơ địa chính theo Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ) | 1.725.000 |
|
11.2 | Sự nghiệp môi trường | 59.960.000 |
|
11.2.1 | Kinh phí sự nghiệp môi trường, xử lý rác thải bằng công nghệ lò đốt, hỗ trợ lò đốt rác và khác (*) | 50.072.000 | Phụ lục 05 |
11.2.2 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc | 9.888.000 |
|
12 | Sự nghiệp khoa học và công nghệ | 33.916.100 |
|
12.1 | Vốn Khoa học và công nghệ (*) | 31.076.000 | Phụ lục 06 |
| Tr.đó: - Kinh phí xây dựng hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO cho Ủy ban nhân dân cấp xã | 1.600.000 |
|
| - Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học công nghệ (Mục tiêu Ngân sách Trung ương) | 950.000 |
|
12.2 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc | 2.840.100 |
|
13 | Sự nghiệp giáo dục và đào tạo | 994.232.500 |
|
13.1 | Sự nghiệp giáo dục | 750.230.500 |
|
13.1.1 | Sự nghiệp văn phòng sở (Trong đó có Kinh phí ban chỉ đạo Chương trình giáo dục phổ thông mới) | 4.500.000 |
|
13.1.2 | Sự nghiệp khuyến học (Hỗ trợ đề án xã hội học tập cộng đồng theo Quyết định số 489/QĐ-TTg ngày 08/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ) | 250.000 |
|
13.1.3 | Kinh phí tăng cường cơ sở vật chất giáo dục; thi tốt nghiệp THPT, Hội khỏe Phù Đổng, Chương trình giáo dục phổ thông mới, sự nghiệp giáo dục khác(*). | 55.220.000 | Phụ lục 07 |
| Trong đó: - Hội khỏe phù đổng | 1.670.000 |
|
| - Thi Tốt nghiệp THPT | 7. 150.000 |
|
| - Hỗ trợ tăng cường CSVC (trong đó lắp đặt điều hòa, sửa chữa nhà 6 tầng trường THPT Chuyên 3.650 triệu) | 9.500.000 |
|
| - Hỗ trợ mua sắm phần mềm quản lý thư viện, thiết bị, kiểm định chất lượng giáo dục | 300.000 |
|
| - KP mua sắm trang thiết bị dạy học tối thiểu lớp 10, mua sắm máy vi tính phục vụ dạy và học, Phần mềm soạn giảng giáo án điện tử | 36.600.000 |
|
13.1.4 | Kinh phí tăng lương thường xuyên, nâng hạng giáo viên; tuyển mới; nâng chuẩn giáo viên, khác | 139.847.100 |
|
13.1.5 | Kinh phí bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý, bồi dưỡng trực tiếp giáo viên dạy SGK lớp 3, 7, 10; Kinh phí thực hiện nâng trình độ chuẩn giáo viên theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP của Chính phủ; Đề án dạy và học ngoại ngữ theo Quyết định số 2080/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và khác | 53.150.000 |
|
13.1.6 | Kinh phí miễn giảm học phí và chi phí học tập; Học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật (Mục tiêu ngân sách Trung ương) | 54.383.000 |
|
13.1.7 | Hỗ trợ kinh phí ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non (Mục tiêu ngân sách trung ương) | 3.225.000 |
|
13.1.8 | Kinh phí thực hiện các chương trình, đề án giáo dục theo Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 04/6/2019 của Chính phủ, khác | 77.577.000 |
|
13.1.9 | Trường Cao đẳng sư phạm (Trường Mầm non Hoa hồng) | 4.785.100 |
|
13.1.10 | Dành nguồn và 10% tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương và chính sách an sinh xã hội năm 2022 | 31.348.000 |
|
13.1.11 | Các đơn vị trực thuộc | 325.945.300 |
|
13.2 | Đào tạo | 244.002.000 |
|
13.2.1 | Trường Đại học Thái Bình | 23.472.300 |
|
13.2.2 | Trường Chính trị (Kinh phí mua sắm tài sản phòng truyền thống 120 triệu đồng) | 12.584.100 |
|
13.2.3 | Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật | 7.319.300 |
|
13.2.4 | Trường trung cấp nghề cho người khuyết tật | 9.170.200 |
|
13.2.5 | Trường Cao đẳng y tế (Đơn vị tự chủ 100%) | 0 |
|
13.2.6 | Trường Cao đẳng sư phạm | 33.508.600 |
|
13.2.7 | Công an tỉnh | 4.863.000 |
|
13.2.8 | Bộ Chỉ huy quân sự | 12.538.000 |
|
13.2.9 | Trường Cao đẳng Nghề | 6.618.500 |
|
13.2.10 | Trường Trung cấp Nông nghiệp | 4.310.300 |
|
13.2.11 | Trường Trung cấp Nghề giao thông vận tải (Đơn vị tự chủ 100%) | 0 |
|
13.2.12 | Trung tâm Thanh thiếu niên | 500.000 |
|
13.2.13 | Liên minh Hợp tác xã (Kinh phí đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực) | 400.000 |
|
13.2.14 | Hỗ trợ Hợp tác xã, tổ hợp tác (*) | 600.000 | Phụ lục 08 |
13.2.15 | Đào tạo bồi dưỡng cập nhật kiến thức mới cho cán bộ lãnh đạo quản lý, đương chức và dự nguồn BTV Tỉnh ủy quản lý (Tỉnh ủy) | 300.000 |
|
13.2.16 | Bồi dưỡng đối tượng kết nạp đảng viên mới, lớp bồi dưỡng đảng viên mới (tỉnh ủy) | 800.000 |
|
13.2.17 | Tổ chức kỳ thi nâng ngạch và xét thăng hạng viên chức (Tỉnh ủy) | 430.000 |
|
13.2.18 | Bồi dưỡng công tác giáo dục lý luận chính trị (Tỉnh ủy) | 350.000 |
|
13.2.19 | Đào tạo lại cán bộ, công chức (*) | 5.000.000 | Phụ lục 13 |
13.2.20 | Kinh phí bồi dưỡng Đại biểu HĐND các cấp (*) | 4.038.000 | Phụ lục 12 |
13.2.21 | Kinh phí thực hiện Chính sách hỗ trợ thu hút tài năng theo quy định của tỉnh | 1.000.000 |
|
13.2.22 | Đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức tài chính - ngân sách | 1.430.000 |
|
13.2.23 | Kinh phí đào tạo cán bộ hội nhập kinh tế | 20.000.000 |
|
13.2.24 | Giành nguồn kinh phí đặt hàng giao nhiệm vụ và đào tạo giáo viên theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP của Chính phủ | 38.716.000 |
|
13.2.25 | Đào tạo nghề, đào tạo khác theo cơ chế của tỉnh (trong đó: KP đào tạo chất lượng cao cho người lao động của doanh nghiệp: 30 tỷ) | 56.053.700 |
|
14 | Sự nghiệp y tế dân số và Kế hoạch hóa gia đình | 683.821.900 |
|
14.1 | Sự nghiệp văn phòng sở | 950.000 |
|
14.2 | Chương trình Mục tiêu địa phương về y tế, phòng chống dịch và khác (Trong đó có KP mua thuốc điều trị methadon, thuốc chống lao, thuốc tâm thần, bơm kim tiêm phục vụ công tác tiêm chủng mở rộng) (*) | 25.525.000 | Phụ lục 10 |
14.3 | Mô hình bệnh viện thông minh tại Bệnh viện Nhi Thái Bình | 5.000.000 |
|
14.4 | Kinh phí phòng chống dịch Covid-19 (Chế độ chính sách cho đối tượng theo Nghị quyết số 16/NQ-CP, Nghị quyết số 58/NQ-CP của Chính phủ...) | 50.000.000 |
|
14.5 | Bảo hiểm y tế trẻ em dưới 6 tuổi | 162.063.000 |
|
14.6 | Bảo hiểm y tế đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ | 18.538.000 |
|
14.7 | Bảo hiểm y tế cho người nghèo | 18.956.000 |
|
14.8 | Bảo hiểm y tế cho Học sinh sinh viên | 71.181.000 |
|
14.9 | Bảo hiểm y tế cho người cận nghèo và đối tượng khác | 26.394.000 |
|
14.10 | BHYT cho hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp có mức sống trung bình | 456.000 |
|
14.11 | Trích Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo theo Quyết định số 139/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | 1.000.000 |
|
14.12 | Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở; gồm: | 303.758.900 |
|
14.12.1 | Khối dự phòng | 36.564.300 |
|
14.12.2 | Các Bệnh viện tuyến tỉnh (Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên) | 0 |
|
14.12.3 | Các bệnh viện tuyến tỉnh được ngân sách hỗ trợ | 36.906.600 |
|
14.12.4 | Các Bệnh viện tuyến huyện (Đơn vị tự chủ chi thường xuyên) | 0 |
|
14.12.5 | Khối dự phòng tuyến huyện | 230.288.000 |
|
15 | Sự nghiệp Lao động Thương binh và Xã hội | 206.140.100 |
|
15.1 | Văn phòng Sở | 1.700.000 |
|
15.2 | Chương trình mục tiêu địa phương (vốn đối ứng Ngân sách Trung ương) (*) | 7.100.000 | Phụ lục 15 |
15.3 | Kinh phí tặng quà các cụ cao tuổi (Sở Lao động Thương binh Xã hội) | 3.679.000 |
|
15.4 | Kinh phí chính sách đảng, đối tượng lão thành cách mạng (Trong đó Kp mua sắm tài sản là 1.930 triệu đồng) (Tỉnh ủy) | 62.104.200 |
|
15.5 | Hỗ trợ cho đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ | 6.500.000 |
|
15.6 | Kinh phí tặng quà các đối tượng chính sách (trong đó phân bổ kinh phí tặng quà cho các đối tượng người nghèo, đặc biệt khó khăn và kinh phí phục vụ trong dịp Tết Nguyên đán năm 2022 là 12.196.900 ngàn đồng) | 65.387.000 | Phụ lục 21 |
15.7 | Các đơn vị sự nghiệp | 59.669.900 |
|
16 | Sự nghiệp Văn hóa | 55.163.600 |
|
16.1 | Sự nghiệp văn phòng sở | 2.100.000 |
|
16.2 | Mục tiêu hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa, nghệ thuật truyền thống (*). Trong đó: | 6.500.000 | Phụ lục 11 |
| - Tổ chức lễ hội đền Trần quy mô cấp tỉnh | 500.000 |
|
| - Ngày hội văn hóa thể thao | 2.000.000 |
|
16.3 | KP thực hiện kế hoạch số 91/KH-UBND của UBND tỉnh: "Xây dựng hồ sơ nghệ thuật chèo đồng bằng sông Hồng" đệ trình UNESCO đưa vào danh sách di sản văn hóa phi vật thể đại diện nhân loại | 4.600.000 |
|
16.4 | KP hỗ trợ và nâng cao hiệu quả hoạt động của mô hình Nhà văn hóa, Khu thể thao thôn, tổ dân phố (Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX) | 8.000.000 |
|
16.5 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc | 30.856.100 |
|
16.6 | Nhà văn hóa thiếu nhi | 1.590.200 |
|
16.7 | Trung tâm thanh thiếu niên tỉnh | 1.517.300 |
|
17 | Sự nghiệp thể thao. Trong đó: | 62.980.600 |
|
17.1 | Sự nghiệp Văn phòng sở | 1.000.000 |
|
17.2 | KP Đại hội Thể dục thể thao cấp tỉnh và thi đấu đại hội Thể dục thể thao toàn quốc | 1 5.000.000 |
|
17.3 | Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể thao | 52.980.600 |
|
| Trong đó: Chính sách hỗ trợ đội tuyển bóng chuyền nữ, VĐV và HLV các đội tuyển; KP thi đấu các giải | 41.160.000 |
|
17.4 | Dành nguồn kinh phí khen thưởng cho VĐV, HLV, diễn viên nghệ sỹ đoạt giải; chế độ thôi làm VĐV | 4.000.000 |
|
18 | Sự nghiệp phát thanh truyền hình tỉnh | 24.884.300 |
|
| Đài phát thanh và truyền hình tỉnh (Nhuận bút 9 tỷ đồng, tiền điện vận hành hệ thống trang thiết bị truyền hình 1.300 triệu đồng) | 24.884.300 |
|
| Trong đó: - Mua nguồn dự phòng nóng cho Server sản xuất chương trình và phát sóng | 600.000 |
|
| - Thuê đường truyền và thiết bị, dịch vụ truyền dẫn phát sóng kênh truyền hình Thái Bình lên hệ truyền hình số: 1.400 triệu đồng, Bản tin tài chính 350 triệu | 1.750.000 |
|
| - Hỗ trợ nâng cao chất lượng phát sóng truyền hình | 3.000.000 |
|
19 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 43.127.000 |
|
20 | Biên phòng tỉnh | 14.848.000 |
|
21 | Công an tỉnh (Trong đó có đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho lực lượng công an xã, Đề án phòng chống an ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao) | 43.186.000 |
|
B | QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TỈNH | 467.315.100 |
|
B1 | QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC | 290.240.300 |
|
I | Các sở ban, ngành | 225.296.900 |
|
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 28.057.700 |
|
2 | Trung tâm Hành chính công tỉnh (Trong đó có Kinh phí tổ chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo phương án "5 tại chỗ") | 2.637.600 |
|
3 | Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh | 16.635.200 |
|
| Tr đó: - Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh (Đã bao gồm kinh phí thực hiện theo Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND) | 12.634.200 |
|
| - Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh | 4.001.000 |
|
4 | Mua sắm tài sản cho đại biểu phục vụ kỳ họp của HĐND tỉnh | 1.500.000 |
|
5 | Sở Công thương (KP tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm hành chính công; KP thương mại điện tử 300 triệu đồng, Xây dựng Cơ sở dữ liệu an toàn thực phẩm: 220 triệu đồng...) | 8.373.200 |
|
6 | Sở giao thông vận tải (Kinh phí phục vụ cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện;...) | 8.459.000 |
|
7 | Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch | 7.751.000 |
|
8 | Sở Giáo dục & Đào tạo | 8.275.100 |
|
9 | Sở y tế | 6.815.600 |
|
10 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 10.880.200 |
|
11 | Ban công tác người cao tuổi | 250.000 |
|
12 | Thanh tra tỉnh (Trong đó: KP xác minh đơn, tổ công tác phòng chống tham nhũng, đoàn công tác liên ngành,...; cấp lại 30% từ nguồn thu hồi theo Thông tư số 327/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính là 2.100 triệu đồng; mua sắm tài sản: 350 triệu đồng) | 10.928.500 |
|
13 | Sở Tư pháp (kinh phí công tác bồi thường nhà nước; Xây dựng, thẩm định, rà soát, hệ thống hóa các Văn bản quy phạm pháp luật; in cấp mẫu biểu sổ sách hộ tịch; Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp vừa và nhỏ; Số hóa cơ sở dữ liệu hộ tịch: 1.000 triệu,...) | 7.572.200 |
|
14 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 6.940.400 |
|
15 | Sở Xây dựng (Kinh phí xây dựng chỉ số giá, ...) | 6.732.500 |
|
16 | Sở kế hoạch và đầu tư (Kinh phí hoạt động các Ban chỉ đạo, KP lựa chọn nhà đầu | 8.868.100 |
|
17 | Sở Khoa học và Công nghệ | 4.642.100 |
|
18 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 6.889.300 |
|
19 | Sở Nội vụ (KP hoạt động các BCĐ; các đề án, chương trình nhiệm vụ đặc thù; điều tra XHH; công tác cải cách hành chính,...) | 8.122.900 |
|
20 | Sở Tài chính (Kinh phí quản lý duy trì các phần mềm quản lý tài chính, KP mua sắm tài sản: 250 triệu đồng;...) | 12.244.800 |
|
21 | Sở Thông tin truyền thông (Trong đó: Thuê trụ sở 850 triệu đồng; tổ chức gặp mặt nhân ngày báo chí cách mạng Việt Nam,...) | 6.007.100 |
|
22 | Ban quản lý các khu Kinh tế và các khu công nghiệp | 4.807.200 |
|
23 | Kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật (*) | 1.000.000 | Phụ lục 14 |
24 | Kinh phí thực hiện Đề án liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, thường trú và cấp thẻ Bảo hiểm y tế trẻ em dưới 6 tuổi | 300.000 |
|
25 | Kinh phí giám sát và đánh giá đầu tư (*) | 670.000 | Phụ lục 09 |
26 | Thực hiện đề án số hóa tài liệu lưu trữ theo QĐ số 2307/QĐ-UBND ngày 21/9/2021 của UBND tỉnh | 3.500.000 |
|
27 | Kinh phí duy trì phần mềm tài sản công | 2.500.000 |
|
28 | Đề án chỉnh lý tài liệu tồn đọng tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (QĐ 531/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh) | 2.725.000 |
|
29 | KP ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng hệ thống quản lý thi đua khen thưởng (Ban thi đua khen thưởng) | 3.000.000 |
|
30 | Dành nguồn KP thực hiện sắp xếp các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh (Sở Tài nguyên môi trường) | 753.200 |
|
31 | Chi quản lý hành chính nhà nước khác | 27.459.000 |
|
II | Các đơn vị Hành chính Nhà nước trực thuộc | 64.943.400 |
|
1 | Đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 26.811.800 |
|
2 | Đơn vị trực thuộc Sở Khoa học Công nghệ | 2.511.900 |
|
3 | Đơn vị trực thuộc Sở Y tế | 5.188.200 |
|
4 | Đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường | 1.540.700 |
|
5 | Đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ | 21.948.500 |
|
6 | Đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải | 5.197.700 |
|
7 | Ban An toàn giao thông tỉnh | 1.744.600 |
|
B2 | ĐẢNG ĐOÀN THỂ | 177.074.800 |
|
B.2.1 | Tỉnh ủy | 112.513.200 |
|
| Tr đó: - Nâng cấp báo điện tử | 5.000.000 |
|
| - Đề án "Số tay đảng viên điện tử"; hỗ trợ KP cho công tác biên tập tại đảng bộ cơ sở, chi bộ cơ sở, các chi bộ trực thuộc các đảng bộ cơ sở (Đảng bộ: Khối cơ quan, khối doanh nghiệp) | 5.338.000 |
|
B.2.2 | Đoàn thể, Hội | 64.561.600 |
|
1 | Văn phòng Tỉnh đoàn thanh niên (Kinh phí cánh én báo tin, tết trồng cây, tháng thanh niên, ra quân chiến dịch hè, kỷ niệm thành lập đoàn; KP Đại hội 950 triệu đồng;...) | 5.468.900 |
|
2 | Ủy ban Mặt trận tổ quốc (Kinh phí Ban chỉ đạo cuộc vận động người Việt Nam dùng hàng Việt Nam; Tuyên truyền, tập huấn chức sắc Tôn giáo, Chế độ theo Quyết định số 33/2014/QĐ-TTg; KP thăm hỏi tặng quà chức sắc tôn giáo, nhân sỹ trí thức, KP biên tập phát hành cuốn bản tin "Công tác mặt trận",...) | 7.750.900 |
|
3 | Hội nông dân (hội thi nhà nông đua tài) | 4.079.100 |
|
4 | Hội phụ nữ (KP hoạt động các Đề án;..,) | 5.207.600 |
|
5 | Hội cựu chiến binh (Trong đó: KP tập huấn; KP hội nghị CCB giúp nhau xóa đói giảm nghèo, KP đại hội: 720 tr đồng;...) | 3.460.700 |
|
6 | Các hội và Xã Hội nghề nghiệp và Hỗ trợ khác | 38.594.400 |
|
6.1 | Liên minh Hợp tác xã (KP kết nối cung - cầu, đối thoại tháo gỡ khó khăn về Phát triển kinh tế,...) | 3.223.600 |
|
6.2 | Tỉnh hội đông y | 768.800 |
|
6.3 | Hội chữ thập đỏ (Hoạt động Ban chỉ đạo hiến máu tình nguyện 650 triệu; Kinh phí triển khai các dự án;...) | 3.995.300 |
|
6.4 | Hội nhà báo (Đặc san Người làm báo; Giải báo chí tỉnh; Hội báo xuân; Giải báo chí toàn quốc; giải cầu lông truyền thống ngành báo chí;...) | 1.204.000 |
|
6.5 | Liên hiệp các hội Khoa học kỹ thuật (hoạt động tư vấn phản biện, CT phổ biến kiến thức, hội thi sáng tạo kỹ thuật, bản tin khoa học, mua sắm tài sản: 200 triệu;...) | 3.234.300 |
|
6.6 | Hội liên hiệp thanh niên | 744.100 |
|
6.7 | Hội luật gia | 745.500 |
|
6.8 | Hội văn học nghệ thuật (Tạp chí văn nghệ; Ngày Thơ Việt Nam,...) | 1.931.800 |
|
6.9 | Hội làm vườn (Kinh phí Bản tin, Hội nghị tuyên dương sản xuất VAC,...) | 870.700 |
|
6.10 | Hội người mù (KP đại hội: 450 triệu, lớp hòa nhập, Hội nghị tuyên dương Phụ nữ mù vượt khó,...) | 2.052.000 |
|
6.11 | Hội bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em | 979.300 |
|
6.12 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh | 596.600 |
|
6.13 | Câu lạc bộ Lê Quý Đôn | 510.000 |
|
6.14 | Hội Cựu thanh niên xung phong | 633.600 |
|
6.15 | Hội Nạn nhân chất độc da cam DIOXIN | 657.000 |
|
6.16 | Ban đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh (Trong đó Kinh phí mua báo người cao tuổi: 360 triệu, Tháng hành động người cao tuổi, chương trình mắt sáng) | 989.300 |
|
6.17 | Hội Khuyến học (Ban chỉ đạo xã hội học tập) | 778.500 |
|
6.18 | Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự | 350.000 |
|
6.19 | Hỗ trợ Viện kiểm sát nhân dân tỉnh | 250.000 |
|
6.20 | Hỗ trợ Tòa án nhân dân tỉnh | 350.000 |
|
6.21 | Hỗ trợ Ban Chỉ đạo 389/ĐP của tỉnh (Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 25/6/2014 của UBND tỉnh) (Cục Quản lý thị trường) | 236.900 |
|
6.22 | Làng trẻ SOS | 2.907.100 |
|
6.23 | Kinh phí phản biện xã hội các cấp ở địa phương | 2.000.000 |
|
6.24 | Hỗ trợ hội khác | 8.586.000 |
|
C | Chi khác ngân sách | 48.601.000 |
|
| Trong đó: - Hỗ trợ Dự án công nghệ thông tin của ngành tài chính (theo chỉ đạo của Bộ Tài chính) | 6.000.000 |
|
| - KP thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự ATGT (Mục tiêu NSTW) (*) | 16.200.000 | Phụ lục 20 |
| Các mục tiêu và nhiệm vụ chi NSĐP |
|
|
1 | Kinh phí hỗ trợ bảo vệ đất lúa, nông thôn mới và khác | 24.695.000 |
|
2 | Quỹ hỗ trợ nông dân theo Quyết định số 516/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ | 2.000.000 |
|
3 | Ủy thác Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (Hỗ trợ cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách) trong đó bố trí 8,000 triệu đồng thu hồi tạm ứng ngân sách cấp tỉnh từ các năm trước | 13.000.000 |
|
4 | Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi | 301.045.000 |
|
5 | Chi quy hoạch | 5.000.000 |
|
6 | Chi trợ giá | 15.500.000 |
|
7 | Đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ | 63.421.000 |
|
8 | Hưu xã trợ cấp thôi việc, mai táng phí, thanh niên xung phong, Đảng viên 50 năm tuổi Đảng | 15.370.000 |
|
9 | Hỗ trợ chế độ mai táng phí đối tượng Cựu chiến binh, hoạt động kháng chiến và an sinh xã hội khác | 28.570.000 |
|
10 | Chính sách hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội theo Quyết định số 28/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | 22.327.000 |
|
11 | KP hỗ trợ Làng trẻ em SOS | 2.000.000 |
|
12 | Mục tiêu trang phục Dân quân tự vệ | 22.585.000 |
|
13 | Quà cho các tân binh nhập ngũ, bộ đội xuất ngũ | 6.800.000 |
|
14 | Hỗ trợ diễn tập quốc phòng (huyện Tiền Hải, Vũ Thư) | 2.000.000 |
|
15 | Mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy (Mục tiêu NSĐP) | 5.500.000 |
|
16 | Mục tiêu hỗ trợ trích lập quỹ phòng chống tội phạm cấp tỉnh | 1.000.000 |
|
17 | KP thực hiện Nghị định 36/2009/NĐ-CP và Pháp lệnh 161/2011/UBTVQH12 | 3.000.000 |
|
18 | Mục tiêu trang phục công an xã | 4.690.000 |
|
19 | KP thực hiện đề án phòng chống an ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao | 9.000.000 |
|
20 | KP thực hiện đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho lực lượng Công an xã theo Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 của HĐND tỉnh | 3.637.000 |
|
21 | KP bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.450.000 |
|
22 | Dự phòng ngân sách tỉnh | 145.721.000 |
|
23 | Chi trả lãi, chi phí tiền vay của chính quyền cấp tỉnh | 5.000.000 |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nội dung (*) có phụ lục chi tiết kèm theo
TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, VỐN KHUYẾN, KINH PHÍ BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA TÀI SẢN CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
STT | Số phụ lục | Nội dung |
1 | Phụ lục: 01 | Vốn khuyến nông năm 2022 |
2 | Phụ lục: 02 | Vốn khuyến công, khuyến thương, hỗ trợ làng nghề, hội chợ; KP ứng phó sự cố hóa chất, khảo sát thu nhập TTSX công nghiệp; KP thực hiện kế hoạch số 85/KH-UBND, 131/KH-UBND năm 2021 của UBND tỉnh và khác năm 2022 |
3 | Phụ lục: 03 | Sự nghiệp duy tu, sửa chữa các tuyến đường địa phương và khác năm 2022 |
4 | Phụ lục: 04 | Sự nghiệp tài nguyên năm 2022 |
5 | Phụ lục: 05 | KP sự nghiệp môi trường, xử lý rác thải bằng công nghệ lò đốt, hỗ trợ lò đốt rác và khác năm 2022 |
6 | Phụ lục: 06 | Vốn khoa học công nghệ năm 2022 |
7 | Phụ lục: 07 | Mục tiêu Tăng cường cơ sở vật chất giáo dục, thi tốt nghiệp Trung học phổ thông, Hội khỏe phù đổng, Chương trình giáo dục phổ thông mới, Sự nghiệp giáo dục khác năm 2022 |
8 | Phụ lục: 08 | Hỗ trợ Hợp tác xã, tổ hợp tác năm 2022 |
9 | Phụ lục: 09 | Kinh phí giám sát và đánh giá đầu tư năm 2022 |
10 | Phụ lục: 10 | Chương trình Mục tiêu địa phương về y tế, phòng chống dịch và khác năm 2022 |
11 | Phụ lục: 11 | Mục tiêu hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa và nghệ thuật truyền thống năm 2022 |
12 | Phụ lục: 12 | Kinh phí bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp năm 2022 |
| Phụ lục: 13 | Kinh phí đào tạo lại cán bộ, công chức năm 2022 |
14 | Phụ lục: 14 | Kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật năm 2022 |
15 | Phụ lục: 15 | Kinh phí Chương trình mục tiêu địa phương lao động, thương binh, xã hội năm 2022 |
16 | Phụ lục: 16 | Kinh phí phòng chống dịch bệnh nông nghiệp hỗ trợ giống, hỗ trợ liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm theo Nghị quyết số 40/2020/NQ-HĐND và khác năm 2022 |
17 | Phụ lục: 17 | Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ năm 2022 |
18 | Phụ lục: 18 | Vốn sự nghiệp quy hoạch năm 2022 |
19 | Phụ lục: 19 | Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công năm 2022 |
20 | Phụ lục: 20 | Kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông năm 2022 |
21 | Phụ lục: 21 | Kinh phí tặng quà cho các đối tượng người nghèo, đặc biệt khó khăn và kinh phí phục vụ trong dịp tết nguyên đán năm 2022 |
PHÂN BỔ KINH PHÍ KHUYẾN NÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | KINH PHÍ |
A | Các mô hình |
| 4.320 |
I | Mô hình trồng trọt |
| 1.690 |
1 | Mô hình chuyển đổi diện tích đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm có giá trị kinh tế cao | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 240 |
2 | Mô hình sản xuất lúa hữu cơ gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm tại xã Thụy Thanh, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 400 |
3 | Mô hình đồng bộ cơ giới hóa trong sản xuất khoai tây thương phẩm có liên kết tiêu thụ sản phẩm | Trung tâm Khuyến nông | 250 |
4 | Mô hình sản xuất nấm ứng dụng hệ thống tưới nước thông minh | Trung tâm Khuyến nông | 200 |
5 | Mô hình ứng dụng giá thể sản xuất dưa vân lưới đảm bảo an toàn thực phẩm | Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản | 250 |
6 | Mô hình sản xuất lúa chất lượng cao có liên kết tiêu thụ sản phẩm | Trung tâm Khuyến nông | 150 |
7 | Mô hình sản xuất rau màu an toàn có liên kết tiêu thụ sản phẩm | Trung tâm Khuyến nông | 200 |
II | Mô hình chăn nuôi |
| 1.350 |
1 | Mô hình chăn nuôi lợn thịt theo chuỗi liên kết áp dụng các biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 250 |
2 | Mô hình chăn nuôi vịt thương phẩm STAR53 an toàn theo chuỗi | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 250 |
3 | Mô hình chăn nuôi gà Rilai thương phẩm an toàn theo chuỗi | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 250 |
4 | Mô hình nuôi vịt biển 15 - Đại Xuyên thương phẩm an toàn theo chuỗi liên kết | Trung tâm Khuyến nông | 200 |
5 | Mô hình vỗ béo trâu thịt theo chuỗi liên kết sử dụng chế phẩm sinh học xử lý chất thải chăn nuôi | Trung tâm Khuyến nông | 200 |
6 | Mô hình vỗ béo bò thịt theo chuỗi liên kết sử dụng chế phẩm sinh học để xử lý chất thải chăn nuôi | Trung tâm Khuyến nông | 200 |
III | Mô hình Thủy sản |
| 1.280 |
1 | Mô hình hầm bảo quản sản phẩm hải sản trên tàu cá xa bờ | Chi cục Thủy sản | 120 |
2 | Mộ hình nuôi ngao bãi triều thích ứng với biến đổi khí hậu có liên kết tiêu thụ sản phẩm | Chi cục Thủy sản | 120 |
3 | Mô hình nuôi cá rô phi trong ao bán nổi theo tiêu chuẩn VietGAP | Chi cục Thủy sản | 170 |
4 | Mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh đảm bảo an toàn thực phẩm có liên kết tiêu thụ sản phẩm | Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản | 200 |
5 | Mô hình nuôi cá trắm cỏ trong lồng trên sông có liên kết bao tiêu sản phẩm. | Hội nghề cá tỉnh Thái Bình | 120 |
6 | Mô hình nuôi tôm sú bán thâm canh trong ao đảm bảo an toàn thực phẩm có liên kết tiêu thụ sản phẩm | Chi cục Thủy sản | 150 |
7 | Mô hình nuôi cá rô đồng trong ao bán nổi | Chi cục Thủy sản | 200 |
8 | Mô hình nuôi cá trắm đen bằng thức ăn công nghiệp | Trung tâm Khuyến nông | 200 |
B | Tập huấn |
| 3.630 |
1 | Tập huấn kỹ thuật trồng và chăm sóc một số giống cây ăn quả cây nàng năm | Trường Trung cấp Nông nghiệp | 450 |
2 | Tập huấn Quản lý dịch hại tổng hợp trên cây trồng | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 200 |
3 | Tập huấn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn hiệu quả | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 250 |
4 | Tập huấn kỹ thuật về quản lý, sử dụng phân bón | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 230 |
5 | Tập huấn kỹ thuật chăn nuôi bò theo chuỗi liên kết và giảm thiểu ô nhiễm môi trường | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 200 |
6 | Tập huấn hướng dẫn cách nhận biết, các biện pháp phòng, chống dịch bệnh mới phát sinh trong chăn nuôi | Chỉ cục Chăn nuôi và Thú y | 150 |
7 | Tập huấn hướng dẫn kỹ thuật nuôi trồng, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản | Chi cục Thủy sản | 150 |
8 | Tập huấn kỹ thuật phòng và điều trị một số bệnh thường gặp trên đàn gia súc, gia cầm | Trường Trung cấp Nông nghiệp | 450 |
9 | Tập huấn phát triển Hợp tác xã, tuyên truyền, khuyến khích các hộ thành viên hợp tác xã tham gia chuỗi liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm. | Chi cục Phát triển nông thôn | 400 |
10 | Tập huấn bảo hộ lao động an toàn, vệ sinh lao động cho người sản xuất trong vận hành máy nông nghiệp, ngành nghề nông thôn | Chi cục Phát triển nông thôn | 300 |
11 | Tập huấn cho hội viên về tiến bộ khoa học kỹ thuật trong chăn nuôi an toàn sinh học | Hiệp hội Gia cầm và Trang trại nông nghiệp tỉnh Thái Bình | 100 |
12 | Tập huấn kỹ thuật chăn nuôi an toàn, theo chuỗi giá trị cho các hội viên nông dân | Hội Nông dân tỉnh Thái Bình | 100 |
13 | Tập huấn về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong sản xuất, bảo quản, chế biến và tiêu thụ nông sản, thủy sản | Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản | 300 |
14 | Tập huấn quy trình sản xuất hữu cơ trên một số loại cây trồng | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 250 |
15 | Tập huấn cho hội viên, nông dân về kỹ thuật cải tạo vườn tạp và nâng cao hiệu quả kinh tế vườn | Hội làm vườn tỉnh Thái Bình | 100 |
C | Tuyên truyền |
| 500 |
1 | Tuyên truyền, phát động bảo vệ, tái tạo nguồn lợi thủy sản | Chi cục Thủy sản | 200 |
2 | Tuyên truyền về quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm sản và thủy sản, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi | Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản | 100 |
3 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức về ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất và kinh doanh nông sản theo chuỗi | Liên hiệp các hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh Thái Bình | 100 |
4 | Tuyên truyền kiến thức về nông nghiệp phát triển bền vững, sản xuất hàng hóa lớn | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Thái Bình | 100 |
D | Quản lý khuyến nông | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 100 |
TỔNG CỘNG | 8.550 |
PHÂN BỔ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG, KHUYẾN THƯƠNG, HỖ TRỢ LÀNG NGHỀ, HỘI CHỢ; ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT, KHẢO SÁT THU THẬP THÔNG TIN SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP; THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 85/KH-UBND, 131/KH-UBND NĂM 2021 CỦA UBND TỈNH VÀ KHÁC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đề án | Đơn vị thực hiện đề án | Nội dung hỗ trợ theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND | Kinh phí |
| Tổng cộng (A B C D) |
|
| 3.566,7 |
A | Các huyện, thành phố |
|
| 1.200 |
I | Huyện Đông Hưng |
|
|
|
1 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong dây chuyền may xuất khẩu | Công ty TNHH May xuất khẩu Quang Ninh | Khoản 3 Điều 7 | 80 |
2 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong sản xuất gia công cơ khí chính xác | Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại HDC | Khoản 3 Điều 7 | 80 |
II | Huyện Kiến Xương |
|
|
|
1 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong dây chuyền may | Công ty TNHH Phú Viết | Khoản 3 Điều 7 | 80 |
2 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong chế tác sản phẩm đồng | Hộ kinh doanh Đặng Văn Tuất | Khoản 3 Điều 7 | 80 |
3 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến sản xuất gạch bê tông | Hộ kinh doanh Phạm Quang Tiệp | Khoản 3 Điều 7 | 80 |
4 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong dây chuyền may | Công ty TNHH May HQ Vina | Khoản 3 Điều 7 | 80 |
III | Huyện Hưng Hà |
|
|
|
1 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong dây chuyền may | Công ty TNHH May xuất khẩu Vạn Xuân Hưng Hà | Khoản 3 Điều 7 | 80 |
IV | Huyện Tiền Hải |
|
|
|
1 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong dây chuyền sản xuất nước diệt khuẩn | Công ty Cổ phần Dược và vật tư y tế Tuệ Tâm | Khoản 3 Điều 7 | 80 |
2 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong dây chuyền sản xuất các sản phẩm gốm, sứ | Công ty Cổ phần Sản xuất và Kinh doanh tổng hợp Xuân Sinh | Khoản 3 Điều 7 | 80 |
V | Huyện Quỳnh Phụ |
|
|
|
1 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong dây chuyền chế biến nông sản | Hợp tác xã Sản xuất kinh doanh dịch vụ và tiêu thụ nông sản An Mỹ | Khoản 3 Điều 7 | 80 |
VI | Huyện Vũ Thư |
|
|
|
1 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến vào sản xuất thực phẩm | Công ty TNHH Thực phẩm Bảo An T&V | Khoản 3 Điều 7 | 80 |
2 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến vào chế biến nông sản | Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Behena | Khoản 3 Điều 7 | 80 |
3 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến vào sản xuất đồ gỗ | Hộ kinh doanh La Văn Luyến | Khoản 3 Điều 7 | 80 |
4 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến vào sản xuất sản phẩm cơ khí | Hộ kinh doanh Trương Văn Lượng | Khoản 3 Điều 7 | 80 |
VII | Thành phố Thái Bình |
|
|
|
1 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến vào sản xuất đồ gỗ | Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Duyên Phúc | Khoản 3 Điều 7 | 80 |
B | Trung tâm Khuyến công Tư vấn phát triển công nghiệp |
|
| 2.226 |
1 | Tổ chức hội nghị tập huấn về công tác khuyến công cho các tổ chức, cá nhân làm công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Thái Bình | Trung tâm Khuyến công Tư vấn phát triển công nghiệp | Điểm a Khoản 9 Điều 7 | 80 |
2 | Xây dựng, phát hành bản tin Công Thương để giới thiệu về tình hình phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Thái Bình | Trung tâm Khuyến công Tư vấn phát triển công nghiệp | Khoản 6 Điều 7 | 540 |
3 | Xây dựng chương trình tuyên truyền trên Đài Phát thanh truyền hình, Báo Thái Bình và các cơ quan Báo, Đài trung ương về khuyến công | Trung tâm Khuyến công Tư vấn phát triển công nghiệp | Khoản 6 Điều 7 | 150 |
4 | Hội nghị phổ biến, triển khai các văn bản của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thái Bình về công tác khuyến công | Trung tâm Khuyến công Tư vấn phát triển công nghiệp | Điểm a Khoản 9 Điều 7 | 560 |
5 | Hội nghị tuyên truyền chủ trương, chính sách hỗ trợ, quy trình thực hiện sản xuất sạch hơn trong công nghiệp và chương trình tiết kiệm năng lượng | Trung tâm Khuyến công Tư vấn phát triển công nghiệp | Khoản 2 Điều 7 | 560 |
6 | Tổ chức cho đoàn cán bộ đi tham quan, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, tiết kiệm năng lượng, sản xuất sạch hơn | Trung tâm Khuyến công Tư vấn phát triển công nghiệp | Điểm b Khoản 9 Điều 7 | 166,5 |
7 | Chi phí cho cán bộ Trung tâm tham dự khóa tập huấn nâng cao nghiệp vụ về công tác chuyên môn | Trung tâm Khuyến công Tư vấn phát triển công nghiệp | Điểm a Khoản 9 Điều 7 | 49,5 |
8 | Mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn của Trung tâm Khuyến công Tư vấn phát triển công nghiệp | Trung tâm Khuyến công Tư vấn phát triển công nghiệp | Điểm c Khoản 9 Điều 7 | 120 |
C | Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Thái Bình |
|
| 90,0 |
1 | Tập huấn chuyển đổi số cho các doanh nghiệp để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế số trong thời đại cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thái Bình | Khoản 2 Điều 7 | 90 |
D | Sở Công Thương Thái Bình |
|
| 50,7 |
1 | Kinh phí quản lý vốn khuyến công | Sở Công Thương | Điểm đ Khoản 9 Điều 7 | 50,7 |
B. VỐN KHUYẾN THƯƠNG
STT | Tên dự án | Đơn vị thực hiện dự án | Nội dung hỗ trợ theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND | Kinh phí |
| Cộng (I II III IV V VI VII VIII) |
|
| 2.986,3 |
I | Công tác Xúc tiến thương mại |
|
| 1.621,3 |
1 | Thu thập, xử lý thông tin, đặt tin chuyên đề và phát hành bản tin | Thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | Khoản 1 Điều 3 | 140 |
2 | Duy trì và cập nhập thông tin lên Cổng thông tin điện tử của ngành | Khoản 1 Điều 3 | 30 | |
3 | Thu thập thông tin giá cả thị trường hàng ngày, tổng hợp báo cáo Vụ thị trường trong nước, Bộ Công Thương | Khoản 1 Điều 3 | 30 | |
4 | Hội chợ Mừng Đảng - Mừng Xuân Thái Bình và Điểm bán hàng Bình ổn giá Tết Nguyên đán | Khoản 4 Điều 3 | 200 | |
5 | Hội chợ Nông nghiệp Quốc tế đồng bằng Bắc Bộ | Khoản 4 Điều 3 | 350 | |
6 | Tổ chức cho các doanh nghiệp tham gia Hội chợ tỉnh ngoài | Khoản 4 Điều 3 | 445 | |
7 | Tổ chức đoàn doanh nghiệp của tỉnh tham gia các hội nghị kết nối cung cầu, liên kết tiêu thụ sản phẩm do các tỉnh, thành phố tổ chức | Khoản 6 Điều 3 | 100 | |
8 | Tổ chức lớp tập huấn về thương mại điện tử | Khoản 10 Điều 3 | 25 | |
9 | Tổ chức lớp tập huấn về xúc tiến thương mại | Khoản 10 Điều 3 | 25 | |
10 | Tổ chức đưa hàng Việt về nông thôn Thái Bình | Khoản 3 Điều 3 | 150 | |
11 | Tổ chức Khu giới thiệu, trưng bày, kết nối tiêu thụ sản phẩm OCOP và các sản phẩm tiêu biểu tỉnh Thái Bình tại Trung tâm thương mại GO! Thái Bình | Khoản 2 và Khoản 6 Điều 3 QĐ số 15/2017/QĐ-UBND; Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 12/11/2021 của UBND tỉnh | 126,3 | |
II | Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thái Bình |
|
| 100 |
1 | Liên kết, giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, hàng thủ công mỹ nghề của Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã năm 2022 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thái Bình | Khoản 6 Điều 3 | 100 |
III | Sở Công Thương |
|
| 765 |
1 | Tổ chức đoàn đi nghiên cứu tìm hiểu học tập, hợp tác phát triển thị trường thương mại trong nước nhằm thúc đẩy tiêu thụ nông sản thực phẩm, thủy sản, sản phẩm nghề và làng nghề của tỉnh | Sở Công Thương | Khoản 6 Điều 3 | 80 |
2 | Kinh phí hoạt động quản lý vốn khuyến thương | Sở Công Thương | Khoản 12 Điều 3 | 65 |
3 | Tổ chức Hội nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật | Sở Công Thương | Khoản 10 Điều 3 | 150 |
4 | Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sản xuất kinh doanh | Sở Công Thương | Khoản 9 Điều 3 | 50 |
5 | Tổ chức các hội nghị tập huấn về xuất nhập khẩu, hội nhập kinh tế quốc tế và phòng vệ thương mại | Sở Công Thương | Khoản 10 Điều 3 | 180 |
6 | Xây dựng Chương trình tuyên truyền trên Báo Thái Bình, Đài phát thanh truyền hình Thái Bình về hoạt động xuất nhập khẩu, thương mại điện tử, hội nhập kinh tế quốc tế | Sở Công Thương | Khoản 10 Điều 3 | 50 |
7 | Xây dựng Điểm bán hàng Việt Nam với tên gọi "Tự hào hàng Việt Nam” | Sở Công Thương | Khoản 2 Điều 3 QĐ số 15/2017/QĐ-UBND; Kế hoạch số 85/KH-UBND ngày 23/6/2021 của UBND tỉnh | 100 |
8 | Tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người lao động tham gia sản xuất, chế biến thực phẩm thuộc quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thái Bình | Sở Công Thương | Khoản 10 Điều 3 | 90 |
IV | Ban hội nhập Kinh tế quốc tế của tỉnh |
|
| 160 |
1 | Tổ chức hội nghị tuyên truyền cho cán bộ, hội viên nông dân về Hội nhập kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế và bảo vệ môi trường nông thôn trong sản xuất nông nghiệp | Ban hội nhập Kinh tế quốc tế của tỉnh | Khoản 10 Điều 3 | 90 |
2 | Hội nghị Tập huấn xúc tiến thương mại, tiêu thụ nông sản cho vùng sản xuất trồng trọt tập trung | Ban hội nhập Kinh tế quốc tế của tỉnh | Khoản 10 Điều 3 | 30 |
3 | Tuyên truyền hội nhập kinh tế quốc tế trên Đài phát thanh truyền hình | Ban hội nhập Kinh tế quốc tế của tỉnh | Khoản 10 Điều 3 | 40 |
V | Cục Quản lý thị trường tỉnh Thái Bình |
|
| 100 |
1 | Hỗ trợ kinh phí cho thực hiện nhiệm vụ bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Thái Bình; Tổ chức 2 gian hàng trưng bày hàng thật - hàng giả tại Hội chợ Quốc tế đồng bằng Bắc bộ 2022 | Cục Quản lý thị trường tỉnh Thái Bình | Khoản 2 và Khoản 6 Điều 3 | 100 |
VI | Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
|
| 100 |
1 | Chương trình tổ chức cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nông sản tham gia hội chợ ngoài tỉnh | Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Khoản 4 Điều 3 | 100 |
VII | Hội sinh vật cảnh Thái Bình |
|
| 80 |
1 | Tổ chức triển lãm sinh vật cảnh tại Hội chợ nông nghiệp Quốc tế đồng bằng Bắc Bộ năm 2022 | Hội sinh vật cảnh Thái Bình | Khoản 4 Điều 3 | 80 |
VIII | Hiệp hội Gia cầm và Trang trại Nông nghiệp Thái Bình |
|
| 60 |
1 | Liên kết, giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm nông sản của các Hợp tác xã nông nghiệp, doanh nghiệp, trang trại, gia trại tại tỉnh Sơn La năm 2022 | Hiệp hội Gia cầm và Trang trại Nông nghiệp Thái Bình | Khoản 6 Điều 3 | 60 |
C. NHIỆM VỤ KHÁC
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Đơn vị thực hiện | Kinh phí | Ghi chú |
| Cộng |
| 1.259,0 |
|
1 | Khảo sát, thu thập thông tin về năng lực sản xuất của doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | 300 | Thực hiện Quyết định số 2820/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND tỉnh Thái Bình về việc ban hành biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh; Văn bản số 3816/UBND-TH ngày 27/8/2021 của UBND tỉnh về việc cung cấp thông tin thống kê kinh tế - xã hội định kỳ, đột xuất |
2 | Kế hoạch phổ biến pháp luật về hóa chất và đào tạo diễn tập cho các lực lượng tham gia ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh | 300 | Thực hiện Quyết định số 3218/QĐ-UBND ngày 09/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh | |
3 | Tổ chức Lễ phát động Doanh nghiệp thi đua đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh năm 2022 | 300 | Thực hiện chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình | |
4 | Hội nghị tập huấn chuyên môn nghiệp vụ và an toàn điện năm 2022 | 100 | Thực hiện chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình | |
5 | Hội thảo/tọa đàm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp sản xuất thực phẩm thuộc quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thái Bình | 80 | Thực hiện chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình | |
6 | Tổ chức Đoàn cán bộ đi học tập kinh nghiệm công tác quản lý nhà nước cụm công nghiệp | 100 | Căn cứ nhiệm vụ quản lý nhà nước về cụm công nghiệp được giao tại Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 06/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Thái Bình | |
7 | Tuyên truyền về phát triển ngành công thương Thái Bình trên các phương tiện truyền thông Trung ương và địa phương | 79 |
|
PHÂN BỔ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP DUY TU, SỬA CHỮA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG VÀ KHÁC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Danh mục công trình | Đơn vị | Khối lượng | Địa điểm xây dựng | Kinh phí | Đơn vị thực hiện |
I | Duy tu sửa chữa thường xuyên |
|
|
| 13.335 | Sở Giao thông vận tải |
1 | Duy tu sửa chữa thường xuyên cầu, đường các tuyến | Km | 312 | Toàn tỉnh | 13.335 | |
II | Sửa chữa vừa và nhỏ |
|
|
| 21.315 | |
1 | Sửa chữa đường Lê Đại Hành đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến đường Lý Bôn | m | 850 | Thành phố | 2.100 | |
2 | Sửa chữa, bổ sung đèn tín hiệu giao thông tại các nút giao: Trần Thái Tông - Trần Phú; Nút giao Quốc lộ 39-Quốc lộ 10 (Ngã tư Gia Lễ); Nút giao tại Km1 00-QL.37 (Ngã tư Thị trấn Diêm Điền) | Cụm | 3 | Thành phố, Thái Thụy, | 4.500 | |
3 | Sửa chữa đường Lý Bôn đoạn từ đường Trần Thái Tông đến đường Trần Hưng Đạo | m | 520 | Thành phố | 2.500 | |
4 | Sơn vạch kẻ đường đường ĐT.396B; đường ĐT.453; đường nội thị | m2 | 6.500 | Hưng Hà, Quỳnh Phụ, Thành phố | 2.800 | |
5 | Sửa chữa, điều chỉnh, bổ sung hệ thống An toàn giao thông |
|
| Toàn tỉnh | 4.915 | |
6 | Sửa chữa, bổ sung rãnh thoát nước đường ĐT.396B đoạn từ Km12 980 đến Km13 440 | m | 460 | Quỳnh Phụ | 1.500 | |
7 | Kè gia cố máy taluy, bổ sung tôn hộ lan đoạn Km5 400 đến Km5 800 đường ĐT.463 | m | 400 | Vũ Thư | 3.000 | |
| Tổng cộng |
|
|
| 34.650 |
|
PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP TÀI NGUYÊN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | Kinh phí | Đơn vị chủ trì/ thực hiện | Ghi chú |
A | Các hoạt động sự nghiệp tài nguyên | 19.549,8 |
|
|
I | Đo đạc bản đồ, quản lý đất đai |
|
|
|
1 | Đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính 16 xã trên địa bàn huyện Đông Hưng và huyện Thái Thụy |
| Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định số 3918/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh |
1.1 | Xã Đông Huy (nay thuộc xã Đông Quan), huyện Đông Hưng | 616,8 | Nhiệm vụ thực hiện 02 năm, đã đặt hàng, đấu thầu năm 2021 | |
1.2 | Xã Đồng Phú (nay thuộc xã Minh Phú), huyện Đông Hưng | 699,6 | ||
1.3 | Xã Đô Lương, huyện Đông Hưng | 645,6 | ||
1.4 | Kiểm tra nghiệm thu (các xã: Đông Huy, Đồng Phú, Đô Lương) | 50,4 | ||
2 | Đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với 79 xã diện tích đất nông nghiệp biến động do dồn điền đổi thửa tại huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Thái Thụy |
| Được phê duyệt dự toán kinh phí lập thiết kế kỹ thuật và dự toán tại QĐ số 2613/QĐ-UBND ngày 26/10/2021 của UBND tỉnh | |
2.1 | Lập thiết kế kỹ thuật và dự toán | 606,2 | ||
2.2 | Xã Hồng Dũng, xã Thụy Quỳnh, huyện Thái Thụy | 1.000,0 | Thực hiện đặt hàng, đấu thầu theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP sau khi thiết kế kỹ thuật và dự toán | |
2.3 | Xã Đông Xá, xã Đông Cường, huyện Đông Hưng | 1.000,0 | ||
2.4 | Xã Hồng An, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà | 1.000,0 | ||
2.5 | Kiểm tra nghiệm thu sản phẩm | 150,0 | ||
3 | Quản lý đất đai |
|
|
|
3.1 | Rà soát, tổng hợp danh mục công trình, dự án sử dụng đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp trình Thủ tướng Chính phủ cho phép | 150,0 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
3.2 | Lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Thái Bình | 3.656,9 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định số 2813/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 |
3.3 | Điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Bình | 700,0 | Theo Thông tư 35/2014/TT- BTNMT ngày 30/6/2014 | |
| Thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể; điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá đất; giải quyết vướng mắc về giá đất,... | 1.800,0 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
5 | Phát triển quỹ đất |
|
|
|
| Thuê bảo vệ trông coi đất, tài sản trên đất thu hồi được giao quản lý; trích đo, trích lục các thửa đất thu hồi; hỗ trợ xăng xe kiểm tra, nghiệm thu, nhận bàn giao và xử lý tài sản trên đất thu hồi | 450,0 | Trung tâm Phát triển quỹ đất và Kỹ thuật tài nguyên |
|
6 | Đăng ký đất đai |
|
|
|
6.1 | Hỗ trợ kinh phí cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính vào cơ sở dữ liệu | 1.000,0 | Văn phòng Đăng ký đất đai |
|
6.2 | Thống kê đất đai | 50,0 |
| |
6.3 | Hỗ trợ thuê bao đường truyền số liệu phục vụ vận hành cơ sở dữ liệu đất đai | 450,0 |
| |
6.4 | Khử trùng định kỳ kho lưu trữ | 175,0 | Kho 05 của Chi nhánh | |
6.5 | Hỗ trợ điện năng, bảo dưỡng máy chủ, cước phí bưu chính luân chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận | 600,0 |
| |
6.6 | Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị chuyên dụng phục vụ lưu trữ | 200,0 |
| |
II | Tài nguyên nước khoáng sản |
|
|
|
1 | Điều tra, khoanh định vùng hạn chế và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất tỉnh Thái Bình | 599,0 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tổng DT 2.350,4 tr đồng; năm 2021 đã bố trí 1.701 tr đồng. |
2 | Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản | 400,0 | Theo quy định tại Thông tư số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC | |
3 | Điều tra, lập danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh | 500,0 | Theo quy định của Luật Tài nguyên nước | |
4 | Cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước | 700,0 | Theo quy định của Nghị định số 43/2015/NĐ-CP | |
III | Quản lý tổng hợp biển |
|
|
|
1 | Giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân | 150,0 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Theo quy định tại Nghị định số 11/2021/NĐ-CP |
2 | Xây dựng Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | 600,0 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Theo quy định tại Nghị định số 40/2016/NĐ-CP |
3 | Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Thái Bình | 61,3 | Kinh phí thực hiện là 696,3 tr đồng, đã bố trí năm 2020,2021 635 tr đồng, | |
4 | Cắm mốc hành lang bảo vệ bờ biển | 700,0 | Theo Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12/10/2016 | |
IV | Thông tin tài nguyên |
|
|
|
1 | Tăng cường thiết bị, phương tiện lưu trữ | 105,0 | Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi |
|
2 | Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng, nâng cấp hệ thống mạng, tăng cường thiết bị, điện năng máy chủ | 155,0 |
| |
V | Chi khác |
|
|
|
1 | Tập huấn, hội thảo, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, chi khác sự nghiệp tài nguyên | 100,0 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
2 | Chi khác phục vụ hoạt động thanh tra tài nguyên (đo đạc xác định diện tích đất vi phạm; thuê tàu thuyền thanh tra, kiểm tra về tài nguyên,...) | 320,0 |
| |
3 | Hỗ trợ Đài Khí tượng thủy văn Thái Bình duy trì 15 trạm đo mưa chuyên dùng của tỉnh | 159,0 | Đài Khí tượng thủy văn tỉnh Thái Bình | Theo Quyết định 501/QĐ-UBND ngày 11/02/2019 của UBND tỉnh |
B | Dự phòng | 450,2 | Thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh | |
Tổng cộng | 20.000,0 |
|
|
PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung | Kinh phí | Đơn vị chủ trì/ thực hiện | Ghi chú |
I | Các hoạt động sự nghiệp môi trường | 15.500,0 |
|
|
1 | Chương trình Quan trắc môi trường tỉnh Thái Bình năm 2022 | 3.145,0 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của UBND tỉnh |
2 | Chi phí vận hành các trạm quan trắc môi trường tự động cố định tại xã Thái Đô, xã Thái Thọ, huyện Thái Thụy | 1.500,0 | Quyết định 2025/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của UBND tỉnh | |
3 | Lấy mẫu kiểm soát ô nhiễm môi trường các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình | 1.000,0 | Văn bản số 1234/UBND-KTTNMT ngày 20/3/2020 của UBND tỉnh | |
4 | Lấy mẫu quan trắc chất lượng môi trường tại các khu vực có khả năng gây ô nhiễm môi trường cao trên địa bàn tỉnh Thái Bình | 700,0 |
| |
5 | Duy trì hoạt động quản lý số liệu quan trắc tự động; quan trắc đối chứng số liệu hiển thị tại các trạm quan trắc tự động cơ sở | 200,0 |
| |
6 | Điều tra, đánh giá, xác định mức độ ô nhiễm môi trường và xử lý các điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh | 5.000,0 | Công văn 1377/UBND-NNTNMT ngày 13/4/2021 của UBND tỉnh | |
7 | Điều tra, đánh giá, phân loại nguồn thải phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về nguồn thải | 700,0 | Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 13/09/2018 của UBND tỉnh | |
8 | Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh | 820,0 |
| |
9 | Kiểm tra vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; kiểm tra xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; kiểm tra, đưa ra khỏi danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; cấp số đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; kiểm tra tiêu hủy phế liệu. | 700,0 | Chi cục Bảo vệ môi trường |
|
10 | Hỗ trợ quản lý, vận hành giếng quan trắc tài nguyên nước | 230,0 | Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường |
|
11 | Duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường | 35,0 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
12 | Tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày môi trường thế giới, Tuần lễ biển, hải đảo Việt Nam, Ngày đại dương thế giới, Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn, Giờ trái đất,... | 300,0 |
| |
13 | Truyền thông xây dựng các chuyên mục, phóng sự, bản tin về môi trường,... |
|
|
|
| Xây dựng các chuyên mục Tài nguyên và Môi trường trên báo, đài | 200,0 | Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường |
|
| Xây dựng bản tin Tài nguyên và Môi trường | 150,0 |
| |
| Thuê bao Internet kết nối máy chủ; phối hợp với báo, tạp chí đăng bài tuyên truyền về tài nguyên môi trường,... | 120,0 |
| |
14 | Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường, hội thảo, tập huấn,... |
|
|
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường | 400,0 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
| Chi cục Bảo vệ môi trường | 200,0 | Chi cục Bảo vệ môi trường |
|
| Chi cục Biển | 100,0 | Chi cục Biển |
|
II | Hỗ trợ xử lý rác thải bằng công nghệ lò đốt, hỗ trợ lò đốt rác và hỗ trợ khác | 27.500,0 |
|
|
1 | Hỗ trợ kinh phí xử lý rác thải, hỗ trợ thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới, ... | 24.000,0 | Thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | |
2 | Hỗ trợ các tổ chức, đoàn thể tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, giám sát về bảo vệ môi trường | 2.500,0 | ||
3 | Hỗ trợ Công an tỉnh đấu tranh phòng chống tội phạm về môi trường | 1.000,0 | Công an tỉnh |
|
III | Dự phòng | 2.064,8 | Thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh | |
| TỔNG CỘNG | 45.064,8 |
|
|
PHÂN BỔ VỐN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nội dung | Đơn vị thực hiện | Kinh phí |
A | Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyển tiếp từ năm 2020, 2021 sang năm 2022 |
| 7.370 |
I | Chương trình Nông thôn miền núi |
| 870 |
1 | Ứng dụng công nghệ sinh học trong chế biến để nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm nước mắm từ nguồn lợi thủy sản đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng tại Thái Bình | Công ty Cổ phần Thủy sản Thương mại Diêm Điền | 300 |
2 | Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, phát triển nghề nuôi ong ngoại (Apis mellifera) lấy mật trong thùng kế tại rừng ngập mặn tỉnh Thái Bình và chế biến các sản phẩm ngành ong theo hướng sản xuất hàng hóa. | Công ty TNHH Nông nghiệp Thái Việt | 300 |
3 | Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình sản xuất bê lai hướng thịt chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Thái Bình. | Công ty TNHH giống chăn nuôi Thái Bình | 270 |
II | Nhiệm vụ cấp tỉnh |
| 6.500 |
1 | Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật sinh sản tiên tiến nhân giống gà Tò và xây dựng mô hình nuôi gà Tò thương phẩm theo hướng VietGAHP. | Trung tâm Khuyến nông Thái Bình | 300 |
2 | Ứng dụng khoa học kỹ thuật để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh nhằm phòng trừ bệnh hại vùng rễ và nâng cao năng suất, chất lượng một số cây trồng thuộc họ cà tại Thái Bình. | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 50 |
3 | Nghiên cứu thực trạng, để xuất giải pháp nâng cao hiệu quả giáo dục và rèn luyện kỹ năng sống cho sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh Thái Bình. | Trường Đại học Thái Bình | 100 |
4 | Nghiên cứu kết quả điều trị giãn vỡ tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan bằng phương pháp thắt tĩnh mạch thực quản kết hợp Terlipressin tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2021-2022 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình | 300 |
5 | Thực trạng lệch lạc khớp cắn và kết quả điều trị lệch lạc khớp cắn loại 2 ở học sinh tiểu học tỉnh Thái Bình | Trường Đại học Y Dược Thái Bình | 250 |
6 | Nghiên cứu thực trạng và các giải pháp phục hồi, phát triển diện tích rừng ngập mặn bị suy thoái tại Thái Bình | Chi cục Kiểm lâm Thái Bình | 300 |
7 | Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Thái Bình đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo. | Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình | 100 |
8 | Nghiên cứu bảo tồn, phục tráng và phát triển giống lúa Nếp Bể Vũ Thư (nếp Keo) để xây dựng thương hiệu gạo đặc sản Thái Bình. | Công ty Cổ phần Tập đoàn ThaiBinh Seed | 250 |
9 | Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học bệnh trầm cảm tại tỉnh Thái Bình và kết quả điều trị bằng thuốc cho bệnh nhân trầm cảm tại một số xã huyện Hưng Hà năm 2021-2022. | Bệnh viện Tâm thần Thái Bình | 300 |
10 | Nghiên cứu thực trạng hệ thống thu dung, điều trị đối tượng nhiễm nghi nhiễm SARS-CoV-2 của các bệnh viện tỉnh Thái Bình. | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình | 250 |
11 | Nghiên cứu sàng lọc các yếu tố nguy cơ tiền sản giật ở phụ nữ mang thai dưới 16 tuần và kết quả điều trị dự phòng tại Thái Bình năm 2021-2022. | Trường Đại học Y Dược Thái Bình | 250 |
12 | Nghiên cứu tỷ lệ mắc, đặc điểm và yếu tố liên quan đái tháo đường ở phụ nữ mang thai và kết quả can thiệp các phương pháp không dùng thuốc tại Thái Bình năm 2021-2022. | Trường Đại học Y Dược Thái Bình | 250 |
13 | Nghiên cứu chẩn đoán sớm biến chứng thận bằng xét nghiệm microalbumin niệu ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 và một số giải pháp can thiệp tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình trong năm 2021-2022. | Trường Đại học Y Dược Thái Bình | 250 |
14 | Nghiên cứu kết quả ứng dụng phẫu thuật nội soi ổ bụng kết hợp sử dụng máy cắt nối trong điều trị ung thư trực tràng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2021-2022. | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình | 250 |
15 | Nghiên cứu hoàn thiện quy trình nuôi trồng và quy trình sản xuất một số sản phẩm Đông trùng hạ thảo Cordyceps Militaris tại Thái Bình. | Công ty Cổ phần Thương mại Dược Vật tư Y tế Khải Hà | 400 |
16 | Nghiên cứu bảo tồn và phát triển giống Hồng xiêm nhót (Manilkara zapota) để xây dựng thương hiệu đặc sản Thái Bình. | Trung tâm Tài nguyên thực vật | 350 |
17 | Ứng dụng khoa học và công nghệ xây dựng mô hình sản xuất đậu xanh TX05 theo chuỗi giá trị trên vùng chuyển đổi đất trồng lúa kém hiệu quả tại Thái Bình. | Viện Nghiên cứu Phát triển cây trồng | 200 |
18 | Khảo sát vùng phân bổ và thử nghiệm nuôi của Cà ra (Eriocheir sinensis) thương phẩm phù hợp với điều kiện sinh thái tại Thái Bình. | Trung tâm Phát triển nghề cá vịnh Bắc Bộ | 300 |
19 | Đánh giá kết quả điều trị viêm tụy cấp do tăng triglycerid máu có áp dụng kỹ thuật thay huyết tương tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2021-2022. | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình | 250 |
20 | Nghiên cứu, đánh giá thực trạng, tiềm năng và đề xuất các giải pháp kỹ thuật quản lý và phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp hữu cơ tại tỉnh Thái Bình. | Viện Thổ nhưỡng Nông hóa | 400 |
21 | Nghiên cứu tuyển chọn và xây dựng mô hình sinh thái canh tác hữu cơ một số loài cây rau thông muối địa phương góp phần nâng cao sinh kế cho nông dân vùng ven biển tỉnh Thái Bình. | Trung tâm Tài nguyên thực vật | 300 |
22 | Nghiên cứu, xây dựng mô hình trồng cỏ voi, ngô sinh khối cho năng suất, chất lượng cao phục vụ chăn nuôi trâu bò, phù hợp với điều kiện sinh thái của tỉnh Thái Bình. | Trung tâm Khuyến nông Thái Bình | 300 |
23 | Nghiên cứu xây dựng mô hình trồng, chưng cất tinh dầu cây sả chanh (Cymbopogon citratus), cây hương nhu trắng (Ocimum gratissimum L.) trên vùng đất mặn, phèn và đất trồng lúa kém hiệu quả tại Thái Bình. | Công ty Cổ phần Công nghệ sinh học | 300 |
24 | Nghiên cứu thực trạng, xây dựng mô hình xử lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường một số tuyến sông trên địa bàn thành phố Thái Bình. | Viện Công nghệ môi trường | 500 |
B | Hỗ trợ hoạt động khoa học và công nghệ phục vụ quản lý nhà nước |
| 5.523 |
I | Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng | Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng | 2.365 |
1 | Triển khai nhân rộng việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015 vào hoạt động của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh. |
| 1.440 |
2 | Hỗ trợ triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Thái Bình theo Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc. |
| 315 |
3 | Tập huấn, hỗ trợ các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh duy trì, cải tiến Hệ thống Quản lý chất lượng theo TCVN 150 9001:2015 |
| 50 |
4 | Thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật cho các tổ chức, cá nhân có liên quan. |
| 20 |
5 | Hỗ trợ hoạt động chống gian lận về đo lường trong kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Bình. |
| 150 |
6 | Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nâng cao năng suất chất lượng. |
| 70 |
7 | Hỗ trợ hoạt động kiểm tra, khảo sát, giám định về đo lường, chất lượng, nhãn hàng hóa. |
| 200 |
8 | Hỗ trợ hàng rào kỹ thuật trong thương mại ở địa phương phục vụ hội nhập quốc tế; duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử và một số công tác khác. |
| 70 |
9 | Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng, áp dụng chương trình đảm bảo đo lường, tăng cường đổi mới hoạt động đo lường theo Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ |
| 50 |
II | Trung tâm Ứng dụng, Thông tin khoa học công nghệ và Đo lường Thử nghiệm | Trung tâm ứng dụng, Thông tin khoa học công nghệ và Đo lường Thử nghiệm | 1.308 |
1 | Hoạt động Sàn giao dịch Công nghệ và Thiết bị |
|
|
1.1 | Hỗ trợ tham gia các hội chợ triển lãm, chợ Công nghệ và Thiết bị, tư vấn công nghệ và thiết bị... |
| 20 |
1.2 | Hỗ trợ hội thảo, tập huấn chuyên môn ở Trung ương và địa phương tổ chức; Đào tạo, học tập kinh nghiệm... |
| 30 |
1.3 | Hỗ trợ thu thập, cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu, nâng cấp giao diện phần mềm sàn giao dịch công nghệ và thiết bị. |
| 30 |
1.4 | Công quản trị, vận hành hệ thống Sàn giao dịch Công nghệ và thiết bị ảo (quản lý vận hành, khắc phục sự cố, cập nhật thông tin...), phục vụ nhu cầu trao đổi, tra cứu, tìm kiếm, hỏi - đáp thông tin về công nghệ và thiết bị... |
| 50 |
1.5 | Vật tư thiết bị sửa chữa duy trì hoạt động thường xuyên của hệ thống thiết bị Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị, hệ thống thiết bị Phòng Hội thảo. |
| 59 |
2 | Thông tin, tuyên truyền, xây dựng các chuyên mục trên báo, đài, tạp chí Trung ương và địa phương; tạp chí khoa học và công nghệ; thống kê khoa học và công nghệ. |
|
|
2. 1 | Thông tin, tuyên truyền, xây dựng các chuyên mục trên báo, đài, tạp chí Trung ương và địa phương. |
| 180 |
2.2 | Ấn phẩm, sách, báo, tạp chí thư viện, tạp chí khoa học và công nghệ. |
| 20 |
2.3 | Thống kê khoa học và công nghệ, tham gia hợp tác liên hợp thư viện Việt Nam về nguồn tin khoa học và công nghệ, thông tin thư viện. |
| 30 |
2.4 | Tổ chức thu thập thông tin, xây dựng phim khoa giáo, phóng sự về kết quả hoạt động trên các lĩnh vực KHCN:.. |
| 50 |
3 | Xây dựng, xuất bản Bản tin khoa học và công nghệ |
| 240 |
4 | Duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử |
|
|
4.1 | Công quản trị, vận hành hệ thống mạng Lan, mạng Internet, Cổng thông tin điện tử (quản lý vận hành, khắc phục sự cố, cập nhật thông tin...). |
| 58 |
4.2 | Duy trì hoạt động của cổng Thông tin điện tử: chi trả lệ phí thuê bao Internet, điện thoại hàng tháng cho Bưu điện tỉnh Thái Bình, Thuê địa điểm và vận hành máy chủ sàn giao dịch công nghệ và thiết bị,... |
| 56 |
4.3 | Vật tư thiết bị sửa chữa duy trì hoạt động thường xuyên của hệ thống mạng LAN, Internet: Switch, dây mạng, đầu mạng, Wifi, hệ thống Camera, chương trình diệt vi rút bảo mật hệ thống mạng. |
| 30 |
5 | Hỗ trợ hoạt động kỹ thuật về tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
| 250 |
6 | Hỗ trợ lựa chọn các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới và tổ chức thử nghiệm, khảo nghiệm để hoàn thiện quy trình kỹ thuật phù hợp với điều kiện Thái Bình; Tập tuấn, chuyển giao, phổ biến tiến bộ khoa học kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn tại Thái Bình |
| 185 |
7 | Hỗ trợ công tác kiểm tra, đánh giá, phát hiện mối mọt bảo vệ các công trình cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, các di tích lịch sử văn hóa,... |
| 20 |
III | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | 1.850 |
1 | Hỗ trợ công tác xây dựng kế hoạch KH&CN năm 2023; công tác quản lý các nhiệm vụ KH&CN; Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh cấp cơ sở; Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh; Tổ thẩm định kinh phí hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ KH&CN; Tổ thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Hội đồng xét công nhận sáng kiến cấp tỉnh. |
| 800 |
2 | Hỗ trợ đánh giá, thẩm tra, thẩm định, giám định công nghệ và hoạt động chuyển giao công nghệ; tham gia chợ công nghệ và thiết bị; các hoạt động trình diễn kết nối cung cầu công nghệ, giới thiệu công nghệ mới; hoạt động thúc đẩy phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo. |
| 200 |
3 | Hỗ trợ hoạt động về sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân; hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các Doanh nghiệp; Hoạt động sáng kiến, cải tiến kỹ thuật; Hỗ trợ xây dựng Bản đồ số dữ liệu bức xạ phục vụ cho công tác ứng phó sự cố bức xạ của tỉnh. |
| 200 |
4 | Hỗ trợ thanh tra, kiểm tra các hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh. |
| 180 |
5 | Hỗ trợ tham mưu xây dựng đề án, kế hoạch, cơ chế, chính sách về khoa học và công nghệ. |
| 100 |
6 | Hỗ trợ đào tạo và hợp tác khoa học và công nghệ |
| 70 |
7 | Hỗ trợ tập huấn, Hội thảo chuyên môn ở Trung ương và ở Tỉnh. |
| 100 |
8 | Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ công tác chuyên môn và công tác quản lý. |
| 200 |
C | Hỗ trợ thực hiện dự án thuộc Chương trình Nông thôn miền núi (Mục tiêu ngân sách Trung ương) |
| 950 |
1 | Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình sản xuất bê lai hướng thịt chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Thái Bình. | Công ty TNHH Giống chăn nuôi Thái Bình | 450 |
2 | Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình sản xuất dược liệu Bạch chỉ (Angelica dahurica (Fisch. ex Hoffm.) Benth. & Hook.f. ex Franch. & Sav. ), Hoài sơn (Dioscorea persimilis Prian et Burkill) theo tiêu chuẩn GACP -WHO tại tỉnh Thái Bình. | Công ty CPTM Dược VTYT Khải Hà | 500 |
D | Hỗ trợ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ bắt đầu thực hiện từ năm 2022 | Thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh | 14.220,4 |
TỔNG CỘNG (A B C D) |
| 28.063,4 |
PHÂN BỔ KINH PHÍ TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT GIÁO DỤC, THI TỐT NGHIỆP THPT, HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG, CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI, SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC KHÁC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Nội dung | Kinh phí |
I | Kinh phí tăng cường cơ sở vật chất | 8.550 | |
1 | Trường THPT Đông Hưng Hà | Hỗ trợ sửa chữa phòng học bộ môn; bổ sung trang thiết bị dạy học; bổ sung trang thiết bị làm việc của nhà Hiệu bộ mới | 700 |
2 | Trường THPT Mê Linh | Hỗ trợ sửa chữa sân trường, bàn ghế, cửa, nền, tường lớp học và phòng chức năng | 170 |
3 | Trường THPT Bắc Đông Quan | Sửa chữa (gắn vá, quét vôi ve nhà Hiệu bộ và nhà học tập, cổng dậu); thay thế một số bàn ghế đã xuống cấp | 880 |
4 | Trường THPT Quỳnh Côi | Hỗ trợ mua trang thiết bị nhà học mới | 350 |
5 | Trường THPT Đông Thụy Anh | Hỗ trợ mua trang thiết bị phòng học bộ môn, thư viện | 350 |
6 | Trường THPT Thái Phúc | Hỗ trợ mua trang thiết bị nhà hiệu bộ mới | 300 |
7 | Trường THPT Đông Tiền Hải | Hỗ trợ mua trang thiết bị nhà học | 300 |
8 | Trường THPT Nguyễn Du | Hỗ trợ mua trang thiết bị nhà học mới, bàn ghế phòng sinh hoạt chuyên môn | 450 |
9 | Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh | Sửa chữa sân trường, bàn ghế; mua sắm bổ sung thiết bị khu vực trưng dụng làm địa điểm phục vụ chấm thi các kì thi | 500 |
10 | Trường THPT Chuyên | Lắp đặt điều hòa, sửa chữa nhà học 6 tầng | 3.650 |
11 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Mua sắm hệ thống âm thanh, bổ sung bàn ghế, thiết bị phòng họp (phục vụ các cuộc họp của ngành), bổ sung thiết bị phục vụ thi tốt nghiệp THPT; Sửa chữa dậu cơ quan, thay thế thiết bị vệ sinh tòa nhà 4 tầng | 900 |
II | Sở Giáo dục và Đào tạo | Kinh phí tổ chức Hội khỏe phù đổng | 1.503 |
III | Sở Giáo dục và Đào tạo | Kinh phí thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông | 6.435 |
IV | Sở Giáo dục và Đào tạo | Kinh phí mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 10, mua sắm máy vi tính phục vụ dạy và học, phần mềm soạn giảng giáo án điện tử | 32.940 |
V | Sở Giáo đục và Đào tạo | Hỗ trợ mua sắm phần mềm quản lý thư viện, thiết bị, kiểm định chất lượng giáo dục | 270 |
| Tổng cộng |
| 49.698 |
PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Đơn vị thực hiện | Nội dung | Đối tượng | Kinh phí |
1 | Chi cục Phát triển nông thôn | Tập huấn về chương trình bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ hợp tác xã nông nghiệp trong tỉnh | Cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp | 220 |
2 | Liên minh Hợp tác xã | Tập huấn nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ quản lý hợp tác xã phi nông nghiệp | Cán bộ quản lý hợp tác xã phi nông nghiệp | 150 |
3 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tập huấn nâng cao nghiệp vụ quản trị đối với hợp tác xã | Cán bộ quản lý hợp tác xã | 170 |
| Tổng cộng |
|
| 540 |
PHÂN BỔ KINH PHÍ GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Đơn vị thực hiện | Kinh phí |
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 250 |
2 | Sở Tài chính | 81 |
3 | Sở Xây dựng | 45 |
4 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 40 |
5 | Sở Công thương | 40 |
6 | Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp | 147 |
| Tổng cộng | 603 |
PHÂN BỔ KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU ĐỊA PHƯƠNG VỀ Y TẾ, PHÒNG CHỐNG DỊCH VÀ KHÁC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nội dung | Kinh phí | Đơn vị thực hiện |
I | Dự án 1: Phòng chống một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và bệnh không lây nhiễm phổ biến | 5.025,0 |
|
1 | Phòng, chống bệnh phong | 50,0 | Bệnh viện Da liễu |
2 | Phòng, chống bệnh lao | 2.600,0 | Bệnh viện Phổi |
3 | Phòng chống sốt xuất huyết | 400,0 | Trung tâm kiểm soát bệnh tật |
4 | Bảo vệ sức khỏe tâm thần | 1.575,0 | Bệnh viện Tâm Thần |
5 | Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | 400,0 | Trung tâm kiểm soát bệnh tật |
II | Dự án 2: Tiêm chủng mở rộng | 1.700,0 | Trung tâm kiểm soát bệnh tật |
III | Dự án 3: Dân số và phát triển | 3.840,0 |
|
1 | Dự án đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình | 1.844,0 | Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình |
2 | Dự án tầm soát dị dạng, bệnh bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính | 630,0 | Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình |
3 | Dự án nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình | 800,0 | Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình |
4 | Dự án kiểm soát dân số vùng biển và hải đảo | 566,0 | Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình |
IV | Dự án 4: Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm | 1.290,0 |
|
1 | Dự án nâng cao năng lực quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm | 550,0 | Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm |
2 | Dự án thông tin giáo dục truyền thông đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm | 200,0 | Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm |
3 | Dự án phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm | 380,0 | Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm |
4 | Phần mềm quản lý an toàn thực phẩm | 100,0 | Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm |
5 | Dự án tăng cường nâng cao năng lực hệ thống kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm | 60,0 | Trung tâm kiểm soát bệnh tật |
V | Dự án 5: Phòng chống HIV/AIDS | 1.650,0 |
|
1 | Dự án thông tin giáo dục và thay đổi hành vi phòng chống HIV/AIDS | 600,0 | Trung tâm kiểm soát bệnh tật |
2 | Dự án giám sát HIV/AIDS và can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS | 450,0 | Trung tâm kiểm soát bệnh tật |
3 | Dự án hỗ trợ điều HIV/AIDS và dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS từ mẹ sang con | 600,0 | Trung tâm kiểm soát bệnh tật |
VI | Hỗ trợ một số hoạt động chuyên môn ưu tiên | 4.267,5 |
|
1 | Xét nghiệm giám sát chất lượng nước tại cộng đồng | 320,0 | Trung tâm kiểm soát bệnh tật |
2 | Mua mẫu thuốc, mỹ phẩm và vật tư, hóa chất để đánh giá chất lượng sản phẩm | 500,0 | Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm |
3 | Nâng cao năng lực truyền thông, giáo dục sức khỏe | 1.447,5 | Trung tâm kiểm soát bệnh tật |
4 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế | 500,0 | Sở Y tế |
5 | Mua thuốc Methadone | 1.000,0 | Trung tâm kiểm soát bệnh tật |
6 | Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm bánh cáy của tỉnh Thái Bình | 500,0 | Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm |
VII | Kinh phí hỗ trợ mua sắm trang thiết bị y tế phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh tại trạm y tế xã | 2.600,0 | Sở Y tế |
| Trung tâm Y tế Hưng Hà | 350,0 | 35 trạm y tế |
| Trung tâm Y tế Đông Hưng | 380,0 | 38 trạm y tế |
| Trung tâm Y tế Quỳnh Phụ | 370,0 | 37 trạm y tế |
| Trung tâm Y tế Thái Thụy | 360,0 | 36 trạm y tế |
| Trung tâm Y tế Tiền Hải | 320,0 | 32 trạm y tế |
| Trung tâm Y tế Kiến Xương | 330,0 | 33 trạm y tế |
| Trung tâm Y tế Vũ Thư | 300,0 | 30 trạm y tế |
| Trung tâm Y tế Thành phố | 190,0 | 19 trạm y tế |
VIII | Kinh phí phòng, chống dịch cho y tế cơ sở | 2.600,0 |
|
| Trung tâm Y tế Hưng Hà | 350,0 | 35 trạm y tế |
| Trung tâm Y tế Đông Hưng | 380,0 | 38 trạm y tế |
| Trung tâm Y tế Quỳnh Phụ | 370,0 | 37 trạm y tế |
| Trung tâm Y tế Thái Thụy | 360,0 | 36 trạm y tế |
| Trung tâm Y tế Tiền Hải | 320,0 | 32 trạm y tế |
| Trung tâm Y tế Kiến Xương | 330,0 | 33 trạm y tế |
| Trung tâm Y tế Vũ Thư | 300,0 | 30 trạm y tế |
| Trung tâm Y tế Thành phố | 190,0 | 19 trạm y tế |
| Tổng cộng | 22.972,5 |
|
PHÂN BỔ MỤC TIÊU HỖ TRỢ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA VÀ NGHỆ THUẬT TRUYỀN THỐNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nội dung | Kinh phí | Đơn vị thực hiện |
A | Mục tiêu hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa (Mức hỗ trợ 40 di tích trong tỉnh) | 2.000 | Kinh phí cấp ủy quyền qua ngân sách các huyện, thành phố |
I | Thành phố Thái Bình |
|
|
1 | Từ đường họ Tống | 50 | UBND Xã Vũ Chính |
2 | Đình Nam Thọ | 50 | UBND Xã Đông Thọ |
3 | Đình Lạc Đạo | 50 | UBND Phường Trần Lãm |
II | Huyện Quỳnh Phụ |
|
|
1 | Chùa thôn Thượng | 50 | UBND Xã An Thanh |
2 | Chùa Soi | 50 | UBND Xã Quỳnh Lâm |
3 | Miếu Tô Đàm | 50 | UBND Xã An Mỹ |
4 | Chùa Cả | 50 | UBND xã Quỳnh Nguyên |
5 | Từ đường Đào Nguyên Phổ | 50 | UBND xã Quỳnh Hoàng |
6 | Đình Sơn Đồng | 50 | UBND xã Quỳnh Giao |
III | Huyện Hưng Hà |
|
|
1 | Chùa Hú | 50 | UBND xã Hòa Tiến |
2 | Đình Cổ Trai | 50 | UBND xã Hồng Minh |
3 | Đền Quan Trạng | 50 | UBND xã Tân Lễ |
4 | Đình Quán | 50 | UBND xã Duyên Hải |
5 | Chùa thôn Phú Vật | 50 | UBND xã Tiến Đức |
6 | Đền Đô Kỳ | 50 | UBND xã Đông Đô |
IV | Huyện Thái Thụy |
|
|
1 | Miếu Chính | 50 | UBND xã Thụy Trình |
2 | Đền Vô Hối | 50 | UBND xã Thụy Thanh |
3 | Từ Kha Lý | 50 | UBND xã Thụy Quỳnh |
4 | Đình An cố | 50 | UBND xã An Tân |
5 | Phủ thờ Bà chúa Muối | 50 | UBND xã Thụy Hải |
V | Huyện Vũ Thư |
|
|
1 | Đinh Dũng Thượng | 50 | UBND xã Dũng Nghĩa |
2 | Phủ mẫu Trà Khê | 50 | UBND xã Tân Lập |
3 | Miếu Lộc Điền | 50 | UBND xã Việt Hùng |
4 | Đình Tường An | 50 | UBND xã Tân Hòa |
5 | Đình Bồng Tiên | 50 | UBND xã Vũ Tiến |
VI | Huyện Đông Hưng |
|
|
1 | Đình Cao Mỗ | 50 | UBND xã Chương Dương |
2 | Đình Đá | 50 | UBND xã Đông Phương |
3 | Chùa Phúc Lâm | 50 | UBND xã Phú Châu |
4 | Từ đường Bùi Sỹ Tiêm | 50 | UBND xã Đông Kinh |
5 | Đền Xuân Đài | 50 | UBND xã Đông Động |
VII | Huyện Kiến Xương |
|
|
1 | Đình Son | 50 | UBND xã Minh Quang |
2 | Đình Quán | 50 | UBND xã Quang Bình |
3 | Đình Thái Cao | 50 | UBND xã Nam Bình |
4 | Từ đường họ Phạm Phúc | 50 | UBND xã Đình Phùng |
5 | Đình Nam Trà Vy | 50 | UBND xã Vũ Công |
6 | Đình Cả | 50 | UIBND xã An Bình |
VIII | Huyện Tiền Hải |
|
|
1 | Đền Viên Ngoại | 50 | UBND xã Nam Hồng |
2 | Từ đường họ Phạm | 50 | UBND xã Tây Giang |
3 | Đền Bình Thành | 50 | UBND xa Nam Phú |
4 | Đình Công Bồi | 50 | UBND xã Phương Công |
B | Thực hiện nhiệm vụ chính trị | 1.600 |
|
1 | Tổ chức hoạt động đêm giao thừa | 250 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
2 | Thưởng 16 thôn, làng, đơn vị văn hóa tiêu biểu (bằng hiện vật) | 160 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
3 | Hỗ trợ thôn, làng, đơn vị có phong trào văn hóa thể thao (bằng hiện vật) | 80 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
4 | Rà soát kiểm kê di tích theo quy định của Luật Di sản văn hóa | 400 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
5 | Tham gia liên hoan sân khấu toàn quốc | 300 | Nhà hát Chèo |
6 | Tham gia hội thi nghệ thuật quần chúng toàn quốc | 160 | Trung tâm Văn hóa tỉnh |
7 | Trang bị tủ bảo quản phim ảnh, tài liệu tự động | 100 | Bảo tàng tỉnh |
8 | Tham gia liên hoan cán bộ thư viện tuyên truyền giới thiệu sách | 150 | Thư viện tỉnh |
C | Tổ chức Lễ hội đền Trần | 450 |
|
1 | Tổ chức Lễ hội đền Trần quy mô cấp tỉnh | 450 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
D | Ngày hội Văn hóa Thể thao Du lịch | 1.800 |
|
1 | Ngày hội Văn hóa Thể thao Du lịch tỉnh Thái Bình | 1.800 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
| Tổng cộng | 5.850 |
|
PHÂN BỔ KINH PHÍ BỒI DƯỠNG ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | HÌNH THỨC - NỘI DUNG BỒI DƯỠNG | ĐỐI TƯỢNG | TỔNG SỐ HỌC VIÊN (người) | SỐ LỚP | CƠ QUAN CHỦ TRÌ MỞ LỚP | THỜI GIAN (ngày/lớp) | KINH PHÍ |
1 | Bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp xã | Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2021- 2026 | 950 | 04 | UBND huyện Đông Hưng | 3 | 175,35 |
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2021- 2026 | 874 | 04 | UBND huyện Hưng Hà | 3 | 166,08 | ||
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2021- 2026 | 921 | 04 | UBND huyện Quỳnh Phụ | 3 | 171,32 | ||
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2021- 2026 | 793 | 04 | UBND huyện Tiền Hài | 3 | 154,96 | ||
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2021- 2026 | 906 | 04 | UBND huyện Thái Thụy | 3 | 169,52 | ||
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2021- 2026 | 818 | 04 | UBND huyện Kiến Xương | 3 | 157,96 | ||
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2021-2026 | 760 | 03 | UBND huyện Vũ Thư | 3 | 138,55 | ||
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2021- 2026 | 446 | 02 | UBND Thành phố | 3 | 84,42 | ||
2 | Bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp huyện | Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện nhiệm kỳ 2021-2026 | 312 | 02 | Sở Nội vụ | 3 | 126,74 |
3 | Bồi dưỡng báo cáo viên cấp huyện | Báo cáo viên cấp huyện | 120 | 01 | Sở Nội vụ | 3 | 47,30 |
4 | In tài liệu bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã và cấp chứng nhận bồi dưỡng | Đại biểu HĐND cấp huyện, xã |
|
| Sở Nội vụ |
| 2.142,00 |
5 | Công tác quản lý, kiểm tra việc mở lớp bồi dưỡng, Văn phòng phẩm |
|
|
| Sở Nội vụ |
| 100,00 |
| Tổng cộng |
|
|
|
| 3.634,20 |
PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐÀO TẠO LẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | HÌNH THỨC - NỘI DUNG BỒI DƯỠNG | ĐỐI TƯỢNG | TỔNG SỐ HỌC VIÊN (người) | SỐ LỚP | CƠ QUAN CHỦ TRÌ MỞ LỚP | THỜI GIAN (ngày/lớp) | KINH PHÍ |
I. BỒI DƯỠNG (BD) THEO YÊU CẦU VỊ TRÍ VIỆC LÀM |
|
|
|
| 1.535 | ||
1 | BD kiến thức, kỹ năng công tác văn phòng | Cán bộ, công chức làm công tác văn phòng | 110 | 1 | Văn phòng Tỉnh ủy | 3 | 45 |
2 | BD kiến thức, kỹ năng công tác tổ chức | Cán bộ, công chức làm công tác Tổ chức | 110 | 1 | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | 3 | 45 |
3 | BD kiến thức, kỹ năng công tác tuyên giáo | Công chức làm công tác Tuyên giáo | 110 | 1 | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | 3 | 45 |
4 | BD nghiệp vụ kỷ luật và thi hành kỷ luật trong Đảng | Công chức làm công tác Kiểm tra Đảng | 110 | 1 | Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy | 3 | 45 |
5 | BD nghiệp vụ công tác Phòng chống tham nhũng | Cán bộ, công chức các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | 110 | 1 | Ban Nội chính Tỉnh ủy | 3 | 45 |
6 | BD kiến thức, kỹ năng công tác dân vận | Công chức làm công tác Dân vận | 110 | 1 | Ban Dân vận Tỉnh ủy | 3 | 45 |
7 | BD kiến thức, kỹ năng công tác xây dựng Đảng | Cán bộ, công chức làm công tác xây dựng Đảng các cơ quan, đơn vị thuộc Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh | 110 | 1 | Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh | 3 | 45 |
8 | BD kiến thức, kỹ năng công tác Xây dựng Đảng ở Doanh nghiệp | Cán bộ, công chức quản lý, theo dõi DNNN; Cán bộ, công chức làm công tác Đảng trong các DNNN | 110 | 1 | Đảng ủy Khối doanh nghiệp tỉnh | 3 | 45 |
9 | BD kiến thức, kỹ năng công tác Đoàn Thanh niên | Cán bộ, công chức làm công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 110 | 1 | Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh | 3 | 45 |
10 | BD kiến thức, kỹ năng công tác Mặt trận | Cán bộ, công chức làm công tác Mặt trận Tổ quốc | 110 | 1 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | 3 | 45 |
11 | BD kiến thức, kỹ năng công tác Phụ nữ | Cán bộ, công chức làm công tác thuộc Hội liên hiệp phụ nữ | 110 | 1 | Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh | 3 | 45 |
12 | BD kiến thức quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng | Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng ở các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương. | 110 | 1 | Ban Thi đua- khen thưởng, Sở Nội vụ | 3 | 45 |
13 | BD kiến thức, kỹ năng công tác Hội Nông dân | Công chức, những người hoạt động trong Hội Nông dân | 110 | 1 | Hội Nông dân tỉnh | 3 | 45 |
14 | BD kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về Tôn giáo, tín ngưỡng | Công chức quản lý, theo dõi công tác tôn giáo cấp tỉnh, huyện, xã | 260 | 1 | Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ | 3 | 80 |
15 | BD kiến thức, kỹ năng công tác Hội Cựu chiến binh | Cán bộ, công chức thuộc Hội Cựu chiến binh | 110 | 1 | Hội Cựu Chiến binh tỉnh | 3 | 45 |
16 | BD kiến thức về Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021- 2025 ; BD kiến thức về chính quyền điện tử, chính quyền số | Công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp tỉnh, huyện, xã. | 380 | 4 | Sở Nội vụ | 3 | 160 |
17 | BD kiến thức Văn hóa công sở và đạo đức công vụ | Công chức, viên chức thuộc các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh | 110 | 1 | Sở Nội vụ | 3 | 45 |
18 | BD kiến thức Hội nhập quốc tế gắn với cách tiếp cận đánh giá chỉ số Cải cách hành chính | Lãnh đạo: UBND tỉnh, sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | 200 | 1 | Sở Nội vụ | 1 | 45 |
19 | BD kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về Văn thư -lưu trữ | Công chức, viên chức làm công tác văn thư lưu trữ thuộc UBND huyện, xã, phường, thị trấn; Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh | 110 | 1 | Chi cục Văn thư lưu trữ, Sở Nội vụ | 3 | 45 |
20 | BD kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về tổ chức bộ máy, biên chế, hội và tổ chức phi chính phủ | Công chức tham mưu tổ chức bộ máy, biên chế, hội và tổ chức phi chính phủ; Lãnh đạo hội, quỹ chuyên trách và tổ chức phi chính phủ | 110 | 1 | Sở Nội vụ | 3 | 45 |
21 | Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về chính quyền địa phương ở cấp xã | Công chức xã, phường, thị trấn | 260 | 1 | Sở Nội vụ | 3 | 80 |
22 | Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về công tác thanh niên | Công chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện | 110 | 1 | Sở Nội vụ | 3 | 45 |
23 | BD kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về công tác tổ chức | Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện/thành phố, xã, phường, thị trấn | 880 | 8 | 8 huyện, thành phố |
|
|
23.1 | BD kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước | Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện/thành phố, xã, phường, thị trấn | 110 | 1 | UBND huyện Hưng Hà | 3 | 45 |
23.2 | BD kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước | Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện/thành phố, xã, phường, thị trấn | 110 | 1 | UBND huyện Quỳnh Phụ | 3 | 45 |
23.3 | BD kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước | Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện/thành phố, xã, phường, thị trấn | 110 | 1 | UBND huyện Đông Hưng | 3 | 45 |
23.4 | BD kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước | Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện/thành phố, xã, phường, thị trấn | 110 | 1 | UBND huyện Thái Thụy | 3 | 45 |
23.5 | BD kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước | Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện/thành phố, xã, phường, thị trấn | 110 | 1 | UBND huyện Kiến Xương | 3 | 45 |
23.6 | BD kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước | Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện/thành phố, xã, phường, thị trấn | 110 | 1 | UBND huyện Tiền Hải | 3 | 45 |
23.7 | BD kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước | Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện/thành phố, xã, phường, thị trấn | 110 | 1 | UBND huyện Vũ Thư | 3 | 45 |
23.8 | BD kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước | Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện/thành phố, xã, phường, thị trấn | 110 | 1 | UBND thành phố Thái Bình | 3 | 45 |
II. BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN NGẠCH CÔNG CHỨC |
| 750 | |||||
1 | BD kiến thức, kỹ năng đối với công chức ngạch chuyên viên | Công chức trong cơ quan Đảng, Nhà nước ở cấp tỉnh, cấp huyện; công chức giữ ngạch cán sự và tương đương trong các cơ quan Đảng, Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đã có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch cán sự và đủ điều kiện thi nâng ngạch lên chuyên viên; viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV làm việc ở bộ phận hành chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, kế hoạch, tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập ở cấp tỉnh, cấp huyện | 250 | 3 | Sở Nội vụ | 12 | 750 |
III. BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC NGOẠI NGỮ |
| 300 | |||||
1 | BD kiến thức ngoại ngữ tiếng Anh (bậc 3) hoặc tương đương theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt nam | Cán bộ, công chức, viên chức là lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên thuộc sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố; cán bộ, công chức, viên chức được quy hoạch các chức danh trên | 25 | 1 | Sở Nội vụ | 24 | 300 |
IV. BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC VỤ, CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ | 1.120 | ||||||
1 | BD kiến thức, kỹ năng lãnh đạo cấp sở và tương đương | Cán bộ, công chức, viên chức là lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương; cán bộ, công chức, viên chức được quy hoạch chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý nêu trên | 50 | 1 | Sở Nội vụ | 18 | 600 |
2 | BD kiến thức, kỹ năng lãnh đạo cấp phòng và tương đương | Cán bộ, công chức, viên chức là lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo quy định; cán bộ, công chức, viên chức được quy hoạch chức vụ, chức danh lãnh đạo quản lý nêu trên | 50 | 1 | Sở Nội vụ | 15 | 160 |
3 | BD kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương | Cán bộ, công chức là lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương; cán bộ, công chức, viên chức được quy hoạch chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý nêu trên | 30 | 1 | Sở Nội vụ | 18 | 360 |
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG |
| 795 | |||||
1 | Tổ chức hội nghị triển khai kế hoạch bồi dưỡng năm 2022; kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng của các đơn vị được giao kinh phí bồi dưỡng | Lãnh đạo, công chức, viên chức làm công tác đào tạo, bồi dưỡng các sở, ngành, UBND huyện, thành phố |
|
| Sở Nội vụ |
| 90 |
2 | Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ do Trung ương tổ chức ở trong nước | Lãnh đạo, công chức làm công tác đào tạo, bồi dưỡng thuộc Sở Nội vụ |
|
| Sở Nội vụ |
| 80 |
3 | Khảo sát, học tập thực tế kinh nghiệm về đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước | Lãnh đạo, công chức làm công tác đào tạo, bồi dưỡng |
|
| Sở Nội vụ |
| 195 |
4 | Đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022; đánh giá hiệu quả sau bồi dưỡng theo Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ và Thông tư số 10/2017/TT-BNV ngày 29/12/2017 của Bộ Nội vụ | Học viên, cựu học viên, giảng viên, thủ trưởng các các cơ quan, đơn vị, cán bộ quản lý đào tạo, bồi dưỡng các lớp bồi dưỡng tổ chức năm 2022 và các lớp bồi dưỡng kết thúc trước năm 2022 |
|
| Sở Nội vụ |
| 430 |
Tổng cộng (I II III IV V) | 4.500 |
PHÂN BỔ KINH PHÍ TUYÊN TRUYỀN PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Kinh phí |
1 | Sở Tư pháp | 755 |
2 | Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh | 20 |
3 | Hội Luật gia tỉnh | 20 |
4 | Ban Dân vận Tỉnh ủy | 20 |
5 | Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh | 20 |
6 | Hội Người cao tuổi tỉnh | 15 |
7 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 10 |
8 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 10 |
9 | Hội Nông dân | 10 |
10 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | 20 |
Tổng cộng | 900 |
PHÂN BỔ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU ĐỊA PHƯƠNG LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH XÃ HỘI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Tên chương trình dự án | Kinh phí | Đơn vị thực hiện |
I | Chương trình mục tiêu giảm nghèo | 540 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
II | Chương trình Mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp việc làm và An toàn lao động | 1.440 |
|
1 | Dự án Đổi mới và nâng cao chất lượng Giáo dục Nghề nghiệp |
|
|
| Đào tạo bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo giáo dục nghề nghiệp | 180 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
2 | Dự án: Phát triển thị trường lao động |
|
|
2.1 | Hỗ trợ Phát triển thị trường lao động và việc làm (Rà soát thu thập thông tin cung cầu lao động) | 500 | Trung tâm dịch vụ việc làm |
2.2 | Nâng cao năng lực truyền thông giám sát đánh giá thực hiện chương trình | 50 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
2,3 | Phát triển thông tin việc làm, cơ sở dữ liệu người tìm việc, việc tìm người | 530 | Trung tâm dịch vụ việc làm |
3 | Dự án Tăng cường An toàn vệ sinh lao động | 180 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
III | Chương trình Mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội | 3.780 |
|
1 | Dự án 1: Phát triển Hệ thống trợ giúp xã hội đối với các đối tượng yếu thế |
|
|
1.1 | Trợ giúp xã hội cho người tâm thần và trẻ em tự kỷ | 400 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
1.2 | Phát triển công tác xã hội | 300 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
1.3 | Chương trình trợ giúp người khuyết tật, người yếu thế | 680 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
1.4 | Nâng cao năng lực cho cán bộ trợ giúp xã hội | 100 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
1.5 | Xây dựng đường dây tư vấn và nâng cấp trang thiết bị phòng khai thác tư vấn | 50 | Trung tâm công tác xã hội và Bảo trợ xã hội |
1.6 | Hỗ trợ xây dựng thí điểm mô hình trợ giúp xã hội đối với các đối tượng yếu thế | 450 | Trung tâm công tác xã hội và Bảo trợ xã hội |
2 | Dự án 2: Phát triển hệ thống Bảo vệ chăm sóc trẻ em |
|
|
2.1 | Chương trình phòng chống tai nạn thương tích | 270 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
2.2 | Chương trình Chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn | 270 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
2.3 | Thực hiện chương trình thúc đẩy quyền trẻ em tham gia vào các vấn đề trẻ em | 180 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
2.4 | Đánh giá xã phường phù hợp với trẻ em | 50 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
2.5 | Chương trình phòng ngừa giảm thiểu trẻ em lao động sớm | 130 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
2.6 | Chăm sóc vì sự phát triển toàn diện của trẻ em | 90 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
2.7 | Hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ Bảo vệ chăm sóc trẻ em | 90 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
2.8 | Chương trình phòng chống xâm hại, bạo lực với trẻ em | 135 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
3 | Dự án 3: Phòng ngừa và ứng phó bạo lực trên cơ sở giới | 135 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
4 | Dự án 4: Phát triển Hệ thống dịch vụ hỗ trợ người cai nghiện ma túy, người bán dâm và nạn nhân buôn bán |
|
|
4.1 | Trợ giúp cai nghiện ma túy | 150 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
4.2 | Phòng chống mại dâm | 200 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
4.3 | Hỗ trợ nạn nhân bị buôn bán | 100 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
IV | Kinh phí hoạt động Đền thờ Liệt sỹ Thái Bình | 630 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
| TỔNG CỘNG | 6.390 |
|
PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH NÔNG NGHIỆP, HỖ TRỢ GIỐNG, HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT TIÊU THỤ SẢN PHẨM THEO NGHỊ QUYẾT 40/2020/NQ-HĐND VÀ KHÁC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | Đơn vị thực hiện | Kinh phí |
1 | Xây dựng bản đồ thổ nhưỡng, nông hóa tỉnh Thái Bình | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ Thực vật | 2.500 |
2 | Kinh phí thực hiện một số giải pháp cấp bách khắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu âu về khai thác bất hợp pháp, không khai báo và không theo quy định năm 2022 | Chi cục Thủy sản | 600 |
3 | Kinh phí quan trắc, cảnh báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản năm 2022 (Theo Kế hoạch số 124/KH-UBND ngày 30/11/2020 về việc quan trắc, cảnh báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021-2025) | Chi cục Thủy sản | 1.290 |
4 | Mua vắc xin tiêm phòng các bệnh "đỏ" ở lợn và lở mồm long móng gia súc (Theo Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Bình) | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 5.000 |
5 | Kinh phí mua hóa chất dự trữ phòng chống dịch bệnh (Theo Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Bình) | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 5.000 |
6 | Kinh phí phòng chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi (Theo Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 07/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2020-2025) | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 3.000 |
7 | Kinh phí phòng, chống bệnh cúm gia cầm (Căn cứ theo Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày 09/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch phòng, chống bệnh Cúm gia cầm, giai đoạn 2019-2025) | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 500 |
8 | Kinh phí thực hiện kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 500 |
9 | Kinh phí thực hiện cơ chế, chính sách phát sinh trong năm, hỗ trợ liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh (Theo Nghị quyết 40/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh) và khác | Thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh | 22.110 |
| Tổng cộng |
| 40.500 |
PHÂN BỔ KINH PHÍ QUẢN LÝ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Danh mục công trình | Đơn vị | Khối lượng | Địa điểm xây dựng | Kinh phí | Đơn vị thực hiện |
I | Kinh phí hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ |
|
|
| 2.600 | Trạm Kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ |
II | Hỗ trợ kinh phí cho 7 huyện để sửa chữa đường huyện, đường xã (mỗi huyện 1 tỷ đồng) |
|
|
| 7.000 | Ủy ban nhân dân các huyện |
III | Bảo trì, sửa chữa đường tỉnh |
|
|
| 30.365 |
|
1 | Sửa chữa các cống: Km 13 430; Km22 998; Km23 600 đường ĐT.452; Km9 840 đường ĐT.463 | Cống | 4 | Hưng Hà, Quỳnh Phụ, Vũ Thư | 3.865 |
|
2 | Sửa chữa đường ĐT.463 (đường 220B) đoạn từ Km0 930 đến Km2 300; Bổ sung rãnh thoát nước đường ĐT.463 đoạn từ Km0 930 đến Km2 170 | m | 1.370 | Vũ Thư | 9.000 |
|
3 | Sửa chữa đường ĐT.452 (đường 224) đoạn Km22 850 đến Km23 600 và đường ĐT.452A (đường 224) đoạn từ Km0 100 đến Km0 900, Km3 00 đến Km3 860 | m | 2.050 | Hưng Hà, Quỳnh Phụ | 3.000 | Sở Giao thông vận tải |
4 | Sửa chữa đường ĐT.458 đoạn từ Ngã ba Tống Vũ (Km3 700) đến nút giao đường huyện ĐH.15 (Km4 300); Bổ sung rãnh thoát nước, tôn hộ lan đoạn Km11 800 đến Km12 100 | m | 1.520 | Thành phố, Kiến Xương | 5.400 |
|
5 | Sửa chữa đường QL.10 cũ đoạn từ Km82 600 đến Km83 830 | m | 1.330 | Thành phố | 5.200 |
|
6 | Sửa chữa đường ĐT.465 (đường Đồng Châu) đoạn từ Km8 350 đến Km9 300 | m | 950 | Tiền Hải | 3.900 |
|
| Tổng cộng |
|
|
| 39.965 |
|
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP QUY HOẠCH NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nội dung | Đơn vị thực hiện | Kinh phí | Quyết định phê duyệt dự toán |
1 | Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Thái Bình đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 | Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp | 113 | Số 1264/QĐ-UBND ngày 28/5/2021 |
2 | Quy hoạch tổng thể di tích quốc gia đặc biệt Khu lăng mộ và đền thờ các vị Vua triều Trần, xã Tiến Đức, huyện Hưng Hà | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | 737 | Số 2812/QĐ- UBND ngày 16/11/2021 |
3 | Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Đông Hưng đến năm 2030, định hướng đến năm 2040 | UBND huyện Đông Hưng | 1.000 | Số 1837/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
4 | Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tiền Hải và vùng cận đến năm 2030 theo tiêu chí đô thị loại IV | UBND huyện Tiền Hải | 1.000 | Số 2911/QĐ-UBND ngày 19/10/2020 |
5 | Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương đến năm 2030 | UBND huyện Kiến Xương | 800 | Số 1056/QĐ-UBND ngày 03/5/2021 |
6 | Đề án chuyển đổi số tỉnh Thái Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | 200 | Số 655/QĐ- UBND ngày 01/3/2021 |
7 | Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 để tạo nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển tỉnh Thái Bình | Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông | 650 | Số 1968/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 |
| Tổng cộng |
| 4.500 |
|
PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA TÀI SẢN CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Danh mục công trình | Đơn vị đã được bố trí vốn sửa chữa theo Quyết định của UBND tỉnh | Số đơn vị đề nghị năm 2022 | Kế hoạch bố trí năm 2022 | Ghi chú | ||
Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | ||||||
1 | 2 | 3 | 5 | 6 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| TỔNG CỘNG |
| 5.300 | 6.400 | 6.600 | 39.528 | 12.800 |
|
A | SỬA CHỮA NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC | 4.750 | 6.350 | 6.500 | 37.278 | 11.100 |
| |
I | CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ, CÁC HỘI |
| 3.400 | 4.050 | 3.850 | 22.555 | 7.300 |
|
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Sửa chữa, bảo dưỡng máy điều hòa nhiệt độ; sửa chữa nội thất, thiết bị phòng họp trực tuyến P2.7; Sửa chữa sân trụ sở Ban Tiếp công dân tỉnh; sửa chữa phòng tổ xe | 350 | 0 | 350 | 1.700 | 400 |
|
2 | Sở Y tế | Sửa chữa nhà làm việc 5 tầng | 0 | 0 | 250 | 1.620 | 300 |
|
3 | Sở Kế hoạch và đầu tư | Sửa chữa nhà làm việc 5 tầng và sân trụ sở; Sửa chữa đường truyền Internet, hệ thống mạng | 200 | 0 | 250 | 500 | 400 |
|
4 | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch | Sửa chữa trụ sở làm việc | 250 | 250 | 300 | 600 | 350 |
|
5 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp phòng họp tầng 1 | 200 | 200 | 200 | 1.000 | 300 |
|
6 | Chi cục Thủy lợi | Sửa chữa trụ sở Văn phòng Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh | 300 | 500 | 0 | 200 | 150 |
|
Tu sửa kho chống lụt bão huyện Tiền Hải | 250 | 100 |
| |||||
Tu sửa kho chống lụt bão Búng huyện Vũ Thư | 200 | 100 |
| |||||
7 | Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | Sửa chữa hội trường họp, phòng làm việc | 0 | 150 | 150 | 300 | 100 |
|
8 | Chi cục Kiểm lâm | Sửa chữa các phòng làm việc, khu vệ sinh, đường dây điện | 0 | 100 | 150 | 200 | 100 |
|
9 | Chi cục Thủy sản | Sửa chữa Trạm thủy sản Nam Thái Bình | 0 | 0 | 100 | 150 | 100 |
|
10 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | Sửa chữa trụ sở làm việc: mái, tường | 0 | 0 | 150 | 350 | 150 |
|
11 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | Sửa chữa Trụ sở làm việc: Sửa mái tầng 2, phòng làm việc, nhà vệ sinh; đường điện | 0 | 300 | 0 | 500 | 150 |
|
12 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Sửa chữa đường truyền Internet và mạng văn phòng | 200 | 300 | 150 | 100 | 100 |
|
s: 13 | Ban quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh | Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc | 100 | 300 | 200 | 600 | 300 |
|
14 | Sở Công thương | Sửa chữa, bảo dưỡng: hệ thống phòng cháy, chữa cháy, hệ thống camera, cửa an ninh; hệ thống điều hòa, hệ thống chiếu sáng | 0 | 0 | 0 | 650 | 280 |
|
15 | Sở Tài chính | Sửa chữa trụ sở: Mái khu vực hội trường và tiền sảnh tầng 1 | 0 | 0 | 0 | 494 | 300 |
|
16 | Sở Tài nguyên và môi trường | Sửa chữa trụ sở làm việc | 250 | 200 | 200 | 1.000 | 300 |
|
17 | Sở Giao thông vận tải | Sửa chữa nhà làm việc 7 tầng | 200 | 200 | 200 | 500 | 300 |
|
18 | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | Sửa chữa hệ thống cửa nhà A, B, C, D | 0 | 100 | 150 | 150 | 100 |
|
19 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sửa chữa trụ sở làm việc | 0 | 0 | 0 | 2.151 | 350 |
|
20 | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | Sửa chữa trụ sở làm việc | 0 | 0 | 0 | 598 | 150 |
|
21 | Chi cục văn thư lưu trữ (trực thuộc Sở Nội vụ) | Cải tạo, Sửa chữa tầng 2, hệ thống phòng cháy chữa cháy và phương tiện chữa cháy | 0 | 300 | 0 | 906 | 400 |
|
22 | Hội Chữ thập đỏ | Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc 2 tầng | 0 | 0 | 0 | 662 | 250 |
|
23 | Hội văn học nghệ thuật Thái Bình | Sửa chữa nhà làm việc 2 tầng | 0 | 250 | 200 | 610 | 150 |
|
24 | Liên minh Hợp tác xã | Chống thấm dột nhà làm việc, sửa bong tróc, gắn vá tường, quét vôi ve | 100 | 0 | 0 | 328 | 150 |
|
25 | Hội Nông dân | Sửa nhà làm việc 5 tầng bị thấm dột, rêu mốc, bong tróc vữa; Sửa chữa nhà bảo vệ nền bị bong rộp, tường bị bong tróc, ẩm mốc | 150 | 0 | 200 | 669 | 200 |
|
26 | Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh | Sửa nền nhà, vách kính mặt tiền của tòa nhà trụ sở, sửa sân | 0 | 0 | 0 | 350 | 220 |
|
27 | Tỉnh đoàn thanh niên | Sửa chữa trụ sở: chống thấm dột, tường bong tróc, hệ thống điện nước, nhà vệ sinh, nền nhà | 0 | 0 | 0 | 550 | 200 |
|
28 | Hội liên hiệp Thanh niên | Sửa chữa cánh cửa, chống thấm dột trụ sở, sửa chữa phòng hội trường | 200 | 200 | 150 | 450 | 100 |
|
29 | Báo Thái Bình | Chống thấm mái trụ sở; sửa tường, cửa, sân | 250 | 0 | 0 | 1.217 | 250 |
|
30 | Hội Người mù | Sửa chữa nhà ở hội viên, tường, dậu, cổng | 200 | 0 | 200 | 470 | 150 |
|
31 | Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin | Sửa chữa nhà làm việc, nhà thường trực bảo vệ | 250 | 200 | 150 | 350 | 150 |
|
32 | Thanh tra tỉnh | Sửa chữa trụ sở làm việc | 0 | 100 | 0 | 300 | 200 |
|
II | ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP |
| 1.350 | 2.300 | 2.650 | 14.723 | 3.800 |
|
1 | Trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng người tâm thần | Sửa mái tôn khu nhà ở đối tượng Bảo trợ xã hội | 0 | 0 | 0 | 300 | 200 |
|
2 | Trường Trung cấp nghề người khuyết tật | Sửa khu nhà vệ sinh, nhà hiệu bộ, nhà học đường | 128 | 0 | 0 | 300 | 200 |
|
3 | Trung tâm Thanh thiếu niên tỉnh | Sửa chữa cổng, hàng rào, đường ống cấp nước, lán để xe | 0 | 300 | 100 | 739 | 150 |
|
4 | Văn hóa Thiếu nhi tỉnh | Sửa chữa sân, các phòng học, bể bơi | 0 | 250 | 200 | 550 | 100 |
|
5 | Trường Đại học Thái Bình | Chống mối, chống thấm, dột mái nhà F, K, M | 150 | 200 | 0 | 2.400 | 250 |
|
6 | Trường Chính trị | Sửa chữa cổng, tường bao, song sắt khu vực cổng chính và khu nhà vệ sinh | 0 | 0 | 0 | 200 | 150 |
|
Cải tạo, sửa chữa tầng 1 nhà 3 tầng khối nhà hiệu bộ thành phòng họp, giao ban và phòng truyền thống | 0 | 0 | 200 | 799 | 300 |
| ||
7 | Trường Cao đẳng sư phạm | Sửa chữa nhà học A3 | 0 | 0 | 0 | 300 | 150 |
|
8 | Trường Trung cấp Nông nghiệp | Sửa chữa, thay hệ thống cửa, chống nóng, chống thấm dột nhà Hiệu bộ; Sửa chữa sân giảng đường | 0 | 100 | 150 | 650 | 150 |
|
9 | Trung tâm Y tế huyện Vũ Thư | Chống thấm trụ sở làm việc, sửa chữa sân, sơn sửa trụ sở | 0 | 0 | 200 | 639 | 100 |
|
10 | Trung tâm Y tế huyện Quỳnh Phụ | Sửa chữa trụ sở: Cánh cửa bị mối mọt, nền nhà bị bong tróc, chống thấm; sửa sân | 0 | 0 | 0 | 1.072 | 100 |
|
11 | Trung tâm Y tế huyện Thái Thụy | Cải tạo phòng khám Kế hoạch hóa gia đình, Cải tạo lán xe, Làm mái che cố định phục vụ tiêm chủng | 0 | 0 | 0 | 550 | 100 |
|
12 | Trung tâm Y tế huyện Kiến Xương | Sửa chữa trụ sở 3 tầng: chống thấm, tường, nền nhà | 0 | 0 | 0 | 600 | 150 |
|
13 | Trung tâm Văn hóa | Sửa chữa trụ sở làm việc (số 18, phố Đoàn Nguyễn Tuấn, phường Trần Hưng Đạo, Thành phố Thái Bình) | 0 | 300 | 300 | 600 | 150 |
|
14 | Nhà hát Chèo | Sửa chữa nhà làm việc, nhà truyền thống cơ sở 1 | 0 | 200 | 200 | 500 | 200 |
|
15 | Bảo tàng tỉnh | Sửa chữa nhà trưng bày | - | 0 | 200 | 700 | 300 |
|
16 | Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh | Cải tạo, sửa chữa phòng máy X-Quang | 440 | 0 | 150 | 210 | 200 |
|
Xây khu nhà chờ phục vụ công tác khám chữa bệnh |
|
|
| 575 | 300 |
| ||
17 | Đài phát thanh và truyền hình Thái Bình | Sửa chữa nhà làm việc 9 tầng, nhà phát sóng | - | 0 | 200 | 746 | 200 |
|
18 | Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao | Sửa chữa Nhà thi đấu, nhà tập thể lực, Hội trường | 200 | 300 | 300 | 700 | 150 |
|
19 | Bệnh viện Phục hồi chức năng | Sửa chữa khối nhà 2 tầng | 200 | 200 | 0 | 400 | 200 |
|
B | SỬA CHỮA XE Ô TÔ |
| 550 | 50 | 100 | 2.250 | 1.700 | Số Km đi được |
1 | Văn phòng Tỉnh ủy | Xe ô tô biển KS số: 17B-6689 | 50 | 0 | 0 | 50 | 50 | 433.132 |
Xe ô tô biển KS số: 17A-00160 | 50 | 0 | 0 | 50 | 50 | 66.444 | ||
2 | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | Xe ô tô biển KS số: 80B-01486 | 0 | 0 | 0 | 50 | 50 | 241.669 |
3 | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Xe ô tô biển KS số: 17B-1565 | 50 | 0 | 0 | 50 | 50 | 303.686 |
4 | Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy | Xe ôtô biển KS số: 17B-6868 | 50 | 0 | 0 | 50 | 50 | 368.668 |
Xe ô tô biển KS số: 17A-00088 | 50 | 0 | 0 | 50 | 50 | 264.642 | ||
5 | Ban Dân vận Tỉnh ủy | Xe ô tô biển KS số: 80B-5635 | 50 | 0 | 0 | 50 | 50 | 496.152 |
Xe ô tô biển KS số: 17B-0748 | 0 | 0 | 0 | 50 | 50 | 320.125 | ||
6 | Ban Nội chính Tỉnh ủy | Xe ô tô biển KS số: 17A-00183 | 50 | 0 | 0 | 50 | 50 | 240.429 |
7 | Hội Chữ thập đỏ | Xe ô tô biển KS số: 17A-00260 | 0 | 50 | 0 | 50 | 50 | 212.028 |
8 | Hội Bảo trợ người Khuyết tật và Bảo vệ quyền trẻ em | Xe ô tô biển KS số: 17B-0306 | 0 | 0 | 0 | 50 | 50 | 267.622 |
9 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | Xe ô tô biển KS số: 17B-0711 | 0 | 0 | 0 | 50 | 50 | 170.000 |
10 | Hội Liên hiệp Phụ nữ | Xe ô tô biển KS số: 17B-0459 | 50 | 0 | 0 | 50 | 50 | 554.160 |
11 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Xe ô tô biển KS số: 80A-02557 | 50 | 0 | 0 | 70 | 50 | 320.152 |
Xe ô tô biển KS số: 80B-6996 | 0 | 0 | 0 | 70 | 50 | 531.979 | ||
12 | Bệnh viện Da liễu | Xe ô tô biển KS số: 17B-0828 | 0 | 0 | 0 | 70 | 50 | 216.500 |
13 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Xe ô tô biển KS số: 17A-00017 | 0 | 0 | 0 | 75 | 50 | 120.500 |
Xe ô tô biển KS số: 17B-1215 | 0 | 0 | 0 | 75 | 50 | 477.000 | ||
14 | Chi cục Thủy sản | Xe ô tô biển KS số: 17B-0I69 | 0 | 0 | 0 | 70 | 50 | 550.134 |
15 | Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | Xe ô tô biển KS số: 17B-0193 | 0 | 0 | 0 | 100 | 50 | 396.260 |
16 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Xe ô tô biển KS số: 17A-00211 | 50 | 0 | 0 | 70 | 50 | 263.910 |
17 | Chi cục Thủy lợi | Xe ô tô biển KS số: 31A-3453 | 0 | 0 | 50 | 50 | 50 | 428.485 |
18 | Ban Quản lý khu Kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh | Xe ô tô biển KS số: 17A-00279 | 0 | 0 | 50 | 100 | 50 | 400.000 |
19 | Sở Tư pháp | Xe ô tô biển KS số: 17B-0555 | 50 | 0 | 0 | 50 | 50 | 370.525 |
20 | Sở Thông tin và truyền thông | Xe ô tô biển KS số: 17B-1187 | 0 | 0 | 0 | 100 | 50 | 251.000 |
21 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Xe ô tô biến KS số: 17B-0919 | 0 | 0 | 0 | 50 | 50 | 532.500 |
22 | Sở Văn hóa, thể thao vả Du lịch | Xe ô tô biển KS số: 17A-00125 | 0 | 0 | 0 | 50 | 50 | 195.000 |
23 | Sở Tài nguyên Môi trường | Xe ô tô biển KS số: 17A-00156 | 0 | 0 | 0 | 50 | 50 | 230.300 |
Xe ô tô biển KS số: 17B-0818 | 0 | 0 | 0 | 50 | 50 | 360.500 | ||
24 | Văn phòng Đăng ký đất đai | Xe ô tô biển KS số: 17A-00016 | 0 | 0 | 0 | 200 | 50 | 263.360 |
25 | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | Xe ô tô biển KS số: 17B-1I67 | 0 | 0 | 0 | 50 | 50 | 323.070 |
26 | Trường Đại học Thái Bình | Xe ô tô biển KS số: 17A-09855 | 0 | 0 | 0 | 100 | 50 | 200.000 |
27 | Sở Xây dựng | Xe ô tô biển KS số: 17A-00148 | 0 | 0 | 0 | 50 | 50 | 134.818 |
Xe ô tô biển KS số: 17B-0776 | 0 | 0 | 0 | 50 | 50 | 130.638 |
PHÂN BỔ MỤC TIÊU THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
ST T | Tên đơn vị | Kinh phí | |||
Tổng | Trong đó | ||||
Huyện, thành phố | Thị trấn, phường (10 triệu/TT, P) | Xã (5tr/xã) | |||
| Tổng cộng | 16.200 | 1.940 | 190 | 1.205 |
I | Huyện, thành phố | 3.335 | 1.940 | 190 | 1.205 |
1 | Hưng Hà | 430 | 245 | 20 | 165 |
2 | Đông Hưng | 440 | 245 | 10 | 185 |
3 | Quỳnh Phụ | 440 | 245 | 20 | 175 |
4 | Thái Thụy | 430 | 245 | 10 | 175 |
5 | Tiền Hải | 410 | 245 | 10 | 155 |
6 | Kiến Xương | 415 | 245 | 10 | 160 |
7 | Vũ Thư | 355 | 200 | 10 | 145 |
8 | Thành phố | 415 | 270 | 100 | 45 |
II | Các đơn vị khối tỉnh | 1.465 | - | - | - |
1 | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh | 40 |
|
|
|
2 | Hội Nông dân tỉnh | 50 |
|
|
|
3 | Sở Giao thông vận tải | 40 |
|
|
|
4 | Thanh tra Sở Giao thông vận tải | 320 |
|
|
|
5 | Tòa án nhân dân tỉnh | 50 |
|
|
|
6 | Ban An toàn giao thông tỉnh | 355 |
|
|
|
7 | Đài phát thanh và truyền hình | 150 |
|
|
|
8 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 30 |
|
|
|
9 | Hội Chữ thập đỏ tỉnh | 40 |
|
|
|
10 | Sở Thông tin và truyền thông | 40 |
|
|
|
11 | Ban Tuyên giáo | 20 |
|
|
|
12 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 40 |
|
|
|
13 | Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam | 50 |
|
|
|
14 | Sở Tư Pháp | 40 |
|
|
|
15 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 40 |
|
|
|
16 | Liên đoàn lao động tỉnh | 50 |
|
|
|
17 | Ban Dân vận | 40 |
|
|
|
18 | Báo Thái Bình | 30 |
|
|
|
19 | Sở Giáo dục và đào tạo | 40 |
|
|
|
III | Công an tỉnh | 11.340 |
|
|
|
IV | Dự phòng | 60 |
|
|
|
PHÂN BỔ KINH PHÍ TẶNG QUÀ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI NGHÈO, ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÀ KINH PHÍ PHỤC VỤ TRONG DỊP TẾT NGUYÊN ĐÁN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Mức quà (Ngàn đồng/suất) | Kinh phí | Ghi chú |
1 | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
| 766.500 |
|
- | Đoàn đại biểu Quốc hội |
| 250.000 |
|
- | Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh |
| 516.500 |
|
2 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
| 3.531.000 |
|
3 | Văn phòng Tỉnh ủy |
| 1.862 800 |
|
4 | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
| 130.000 |
|
5 | Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh |
| 50.000 |
|
6 | Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh |
| 248.000 |
|
7 | Tinh đoàn thanh niên |
| 220~000 |
|
8 | Hội Nhà báo tỉnh |
| 38.000 |
|
9 | Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị |
| 320.000 |
|
10 | Hội bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em | 200 | 300.000 |
|
11 | Hội Người mù | 200 | 150.000 |
|
12 | Hội Chữ thập đỏ | 200 | 300.000 |
|
13 | Bệnh viện Da liễu | 200 | 32.700 |
|
14 | Hội Nạn nhân chất độc da cam DIOXIN | 300 | 750.000 | Trong đó: tiền quà là 100 nghìn đồng/ đối tượng) |
15 | Hội Cựu thanh niên xung phong | 200 | 580.000 |
|
16 | Hội Hữu nghị Việt Nam Campuchia |
| 30.000 |
|
17 | Hội Truyền thống trường Sơn đường Hồ Chí Minh | 200 | 170.000 |
|
18 | Hội Nữ chiến sỹ Trường Sơn | 200 | 150.000 |
|
19 | Liên đoàn lao động tỉnh |
| 880.400 |
|
20 | Trung đoàn 8 |
| 500.000 |
|
21 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
| 687.500 |
|
22 | Trung đoàn 568 - Bộ Chỉ huy Quân sự |
| 500.000 |
|
| Tổng cộng |
| 12.196.900 |
|
BỔ SUNG NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Huyện, thành phố | Thu NSNN trên địa bàn | Tổng chi ngân sách huyện, thành phố | Tổng mức bổ sung ngân sách huyện, thành phố | Trong đó | ||
Tổng số | Ngân sách cấp huyện, cấp xã được hưởng | Bổ sung ngân sách cấp huyện, thành phố | Bổ sung ngân sách cấp xã, phường, thị trấn | ||||
1 | Hưng Hà | 384.630 | 255.028 | 1.099.971 | 844.943 | 649.374 | 195.569 |
2 | Đông Hưng | 256.310 | 218.551 | 945.725 | 727.174 | 548.268 | 178.906 |
3 | Quỳnh Phu | 333.960 | 224.738 | 935.529 | 710.791 | 543.816 | 166.975 |
4 | Thái Thụy | 2.424.360 | 304.360 | 1.015.557 | 711.197 | 543.826 | 167.371 |
5 | Tiền Hải | 745.400 | 376.600 | 985.819 | 609.219 | 471.689 | 137.530 |
6 | Kiến Xương | 171.510 | 143.070 | 896.012 | 752.942 | 587.718 | 165.224 |
7 | Vũ Thư | 180.440 | 143.500 | 842.711 | 699.211 | 554.593 | 144.618 |
8 | Thành Phố | 3.187.990 | 763.770 | 916.391 | 95.849 | 90.276 | 5.573 |
9 | Kinh phí tăng cường cơ sở vật chất giáo dục cấp huyện (sửa chữa, bảo dưỡng theo TT 65/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, khác.,.) |
|
| 81.000 | 81.000 | 81.000 |
|
10 | Ngân sách thành phố bổ sung cho ngân sách xã, phường |
|
|
| 56.772 |
| 56.772 |
| Tổng cộng | 7.684.600 | 2.429.617 | 7.718.715 | 5.289.098 | 4.070.560 | 1.218.538 |
- 1 Luật di sản văn hóa 2001
- 2 Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 289/QĐ-TTg năm 2008 về chính sách hổ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 36/2009/NĐ-CP về quản lý, sử dụng pháo
- 5 Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Quyết định 513/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật tài nguyên nước 2012
- 8 Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ tăng cường năng lực chủ động kiểm soát dịch bệnh trên gia súc, gia cầm ở tỉnh Thái Bình
- 9 Quyết định 28/2014/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 33/2014/QĐ-TTg quy định chế độ hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Ủy viên Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và cấp huyện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Thông tư 35/2014/TT-BTNMT về điều tra, đánh giá đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12 Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 22/2012/NĐ-CP về đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
- 14 Nghị định 134/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 15 Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- 16 Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 17 Thông tư 29/2016/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 18 Thông tư 327/2016/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19 Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 20 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 21 Quyết định 2820/QĐ-UBND năm 2017 về biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh Thái Bình
- 22 Quyết định 2080/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23 Thông tư 10/2017/TT-BNV về quy định đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 24 Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án "Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25 Quyết định 100/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26 Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 do Chính phủ ban hành
- 27 Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2019 về phòng, chống bệnh Cúm gia cầm, giai đoạn 2019-2025 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 28 Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
- 29 Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm
- 30 Quyết định 489/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 49-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 11-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31 Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 32 Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2020-2025
- 33 Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 34 Nghị quyết 40/2020/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2021-2025
- 35 Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2021 về chi phí cách ly y tế, khám, chữa bệnh và chế độ đặc thù trong phòng, chống dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 36 Nghị định 11/2021/NĐ-CP về giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển
- 37 Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030
- 38 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 39 Quyết định 516/QĐ-TTg năm 2021 về tiếp tục thực hiện Quyết định 673/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 40 Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2020 về quan trắc, cảnh báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 41 Nghị quyết 58/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2021
- 42 Thông tư 65/2021/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 43 Kế hoạch 85/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 44 Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp do Chính phủ ban hành
- 45 Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Thái Bình
- 46 Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho lực lượng Công an xã do tỉnh Thái Bình ban hành