HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH NĂM 2012 VÀ BỔ SUNG BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 418/QĐ-BNV ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức năm 2012 trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao biên chế hành chính năm 2012 và bổ sung biên chế sự nghiệp năm 2012; Báo cáo Thẩm tra số 36/BC-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2012 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao biên chế hành chính năm 2012 và bổ sung biên chế sự nghiệp năm 2012, cụ thể như sau:
1. Giao 2.791 biên chế biên chế hành chính năm 2012 cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện (có danh sách kèm theo).
2. Bổ sung 50 biên chế sự nghiệp năm 2012 cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
Trong đó:
- Sự nghiệp văn hoá thể thao: 03 biên chế.
- Sự nghiệp khác: 47 biên chế.
3. Tổng biên chế hành chính và sự nghiệp năm 2012 là: 33.800 biên chế.
Trong đó:
a) Biên chế hành chính: 2.791 biên chế;
b) Biên chế sự nghiệp: 31.009 biên chế. Chia ra:
- Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 22.903 biên chế.
- Sự nghiệp y tế: 6.349 biên chế.
- Sự nghiệp văn hóa thể thao: 368 biên chế.
- Sự nghiệp khác: 1.389 biên chế.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao biên chế hành chính năm 2012, bổ sung biên chế sự nghiệp năm 2012 cho các cấp, các ngành theo thẩm quyền.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VIII, Kỳ họp thứ năm thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH GIAO CHẾ HÀNH CHÍNH NĂM 2012
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Đơn vị | Phân bổ năm 2011 | Phân bổ năm 2012 | Ghi chú |
TỔNG SỐ (I + II) | 2.768 | 2.791 | ||
I | CẤP TỈNH | 1.398 | 1.406 |
|
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND | 32 | 32 |
|
2 | Sở Nội vụ | 70 | 73 | - Tăng 03 biên chế cho Phòng Công tác thanh niên |
3 | Sở Tư pháp | 36 | 36 |
|
4 | Sở Giao thông vận tải | 99 | 99 |
|
5 | Sở Ngoại vụ | 25 | 25 |
|
6 | Sở Thông tin và Truyền thông | 24 | 24 |
|
7 | Sở Xây dựng | 48 | 48 |
|
8 | Sở Khoa học và Công nghệ | 31 | 31 |
|
9 | Sở Tài chính | 82 | 82 |
|
10 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 49 | 49 |
|
11 | Sở Công thương | 122 | 122 |
|
12 | Sở Nông nghiệp & PTNT | 289 | 289 |
|
13 | Văn phòng UBND tỉnh | 65 | 66 | - Tăng 05 cho Phòng KSTTHC (trước đây giao 4, nay bổ sung 01) |
14 | Sở Y tế | 64 | 64 |
|
15 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 69 | 69 |
|
16 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 64 | 64 |
|
17 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 50 | 50 |
|
18 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 59 | 59 |
|
19 | Ban Dân tộc | 17 | 17 |
|
20 | Thanh tra tỉnh | 43 | 43 |
|
21 | Ban Quản lý ĐTPT đảo Phú Quốc | 33 | 33 |
|
22 | Ban Quản lý Khu kinh tế | 15 | 15 |
|
23 | Văn phòng BCĐ Phòng chống tham nhũng | 6 | 6 |
|
24 | Văn phòng Ban An toàn giao thông | 4 | 4 |
|
II | CẤP HUYỆN | 1.370 | 1.385 | - Tăng 15 biên chế để bố trí cho Phòng Nội vụ phụ trách công tác thanh niên (mỗi huyện 01 biên chế). |
1 | Huyện Kiên Hải | 63 | 64 | Tăng 01 |
2 | Huyện Phú Quốc | 91 | 92 | Tăng 01 |
3 | Huyện Vĩnh Thuận | 92 | 93 | Tăng 01 |
4 | Huyện Kiên Lương | 94 | 95 | Tăng 01 |
5 | Thành phố Rạch Giá | 105 | 106 | Tăng 01 |
6 | Huyện Gò Quao | 91 | 92 | Tăng 01 |
7 | Huyện An Biên | 92 | 93 | Tăng 01 |
8 | Huyện Giang Thành | 88 | 89 | Tăng 01 |
9 | Huyện Châu Thành | 92 | 93 | Tăng 01 |
10 | Huyện U Minh Thượng | 92 | 93 | Tăng 01 |
11 | Huyện Tân Hiệp | 92 | 93 | Tăng 01 |
12 | Huyện An Minh | 88 | 89 | Tăng 01 |
13 | Huyện Hòn Đất | 100 | 101 | Tăng 01 |
14 | Huyện Giồng Riềng | 98 | 99 | Tăng 01 |
15 | Thị xã Hà Tiên | 92 | 93 | Tăng 01 |
- 1 Nghị quyết 12/NQ-HĐND bổ sung biên chế sự nghiệp năm 2013 đối với cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể và Quyết định tổng biên chế sự nghiệp năm 2014 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2012 về việc giao bổ sung biên chế công chức hành chính năm 2012 và kế hoạch biên chế sự nghiệp năm 2013 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Quyết định 418/QĐ-BNV năm 2012 giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5 Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 6 Nghị quyết 108/2009/NQ-HĐND về biên chế hành chính, sự nghiệp tỉnh Long An năm 2010
- 7 Nghị quyết 131/2009/NQ-HĐND về bổ sung biên chế sự nghiệp do tỉnh Phú Yên ban hành
- 8 Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các phường - xã, thị trấn do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Quyết định 09/2008/QĐ-UBND giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các sở - ngành thành phố do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Quyết định 10/2008/QĐ-UBND giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu biên chế quản lý hành chính năm 2007 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành
- 12 Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2007 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13 Nghị quyết 36/2006/NQ-HĐND bổ sung biên chế sự nghiệp năm 2006 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 16/2007/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu biên chế quản lý hành chính năm 2007 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành
- 2 Quyết định 40/2007/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2007 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 08/2008/QĐ-UBND về giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các phường - xã, thị trấn do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 09/2008/QĐ-UBND giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các sở - ngành thành phố do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 10/2008/QĐ-UBND giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2012 về việc giao bổ sung biên chế công chức hành chính năm 2012 và kế hoạch biên chế sự nghiệp năm 2013 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7 Nghị quyết 131/2009/NQ-HĐND về bổ sung biên chế sự nghiệp do tỉnh Phú Yên ban hành
- 8 Nghị quyết 36/2006/NQ-HĐND bổ sung biên chế sự nghiệp năm 2006 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 9 Nghị quyết 108/2009/NQ-HĐND về biên chế hành chính, sự nghiệp tỉnh Long An năm 2010
- 10 Nghị quyết 12/NQ-HĐND bổ sung biên chế sự nghiệp năm 2013 đối với cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể và Quyết định tổng biên chế sự nghiệp năm 2014 do tỉnh Phú Thọ ban hành