- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 5 Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2022 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6 Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế-xã hội cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022
- 7 Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2021 về danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2022 và các dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/NQ-HĐND | Gia Lai, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 1824/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Gia Lai về việc thông qua danh mục các công trình, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai và sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung tại Nghị quyết số 276/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 48/BC-HĐND ngày 06/12/2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh mục các công trình, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2022 với 20,91 ha để thực hiện 21 công trình, dự án; cụ thể như sau:
a) Huyện Ia Pa: 01 công trình, dự án với diện tích 0,55 ha.
b) Huyện Chư Sê: 02 công trình, dự án với diện tích 0,21 ha.
c) Huyện Đak Đoa: 01 công trình, dự án với diện tích 2,25 ha.
d) Thành phố Pleiku: 02 công trình, dự án với diện tích 2,13 ha.
đ) Thị xã An Khê: 05 công trình, dự án với diện tích 3,96 ha.
e) Huyện Chư Prông: 01 công trình, dự án với diện tích 1,87 ha.
l) Huyện Phú Thiện: 02 công trình, dự án với diện tích 0,69 ha.
g) Huyện Krông Pa : 01 công trình, dự án với diện tích 0,70 ha.
h) Huyện Mang Yang: 01 công trình, dự án với diện tích 3,97 ha.
l) Thị xã Ayun Pa: 01 công trình, dự án với diện tích 2,16 ha.
k) Huyện Chư Pưh: 04 công trình, dự án với diện tích 2,42 ha.
Điều 2. Sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung tại Nghị quyết số 276/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh về việc thông qua danh mục các công trình, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:
a) Sửa đổi:
- “Điều 1. Thông qua danh mục các công trình, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2021 gồm 67 công trình, dự án; diện tích 105,695 ha. Cụ thể như sau: …”
- Khoản 7 Điều 1 “Thị xã Ayun Pa: 11 công trình, dự án với diện tích 20,70 ha (đất trồng lúa)”.
b) Bãi bỏ dòng 4 và dòng 8 Mục VII Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 276/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh Gia Lai về việc thông qua danh mục các công trình, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Gia Lai khóa XII, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số: 76/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT | Tên công trình dự án | Địa điểm | Diện tích (ha) | Hiện trạng | Cơ sở thực hiện | Ghi chú |
| 0.55 |
|
|
| ||
1 | Đường tràn qua thao trường huấn luyện và khu sản xuất xã Pờ Tó; Đường giao thông nội đồng thôn 2 (Đoạn từ nghĩa địa đi khu sản xuất) |
| 0.55 |
| Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 18/8/2021 của HĐND huyện Ia Pa |
|
- | Đường tràn qua thao trường huấn luyện và khu sản xuất xã Pờ Tó | Xã Pờ Tó | 0.50 | Đất trồng lúa |
| |
- | Đường giao thông nội đồng thôn 2 (Đoạn từ nghĩa địa đi khu sản xuất) | Xã Pờ Tó | 0.05 | Đất trồng lúa |
| |
| 0.21 |
|
|
| ||
1 | Đường dây 220kV Krông Pa - Chư Sê | Xã Hbông | 0.16 | Đất trồng lúa | Văn bản số 4464/CPMB-ĐB-TĐ ngày 03/6/2021 của Ban Quản lý dự án các công trình điện miền Trung Quyết định số 554/QĐ-EVNNPT ngày 14/5/2021 của Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia |
|
2 | Đường Phan Đình Phùng | Xã Dun | 0.05 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 319/NQ-HĐND ngày 25/02/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai Quyết định số 477/QĐ-UBND ngày 29/5/2021 của UBND tỉnh Gia Lai Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 27/9/2021 của UBND huyện Chư Sê |
|
| 2.25 |
|
|
| ||
1 | Đường hành lang kinh tế phía Đông (đường tránh Quốc lộ 19) đoạn qua huyện Đak Đoa | Xã Hà Bầu | 2.25 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 350/NQ-HĐND ngày 17/6/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai Văn bản số 919/BQLDA-NN ngày 07/10/2021 của Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh Gia Lai |
|
| 2.13 |
|
|
| ||
1 | Đường hành lang kinh tế phía Đông (đường tránh Quốc lộ 19) đoạn qua thành phố Pleiku | Các xã: An Phú, Biển Hồ và Tân Sơn | 2.00 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 350/NQ-HĐND ngày 17/6/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai Văn bản số 920/BQLDA-NN ngày 07/10/2021 của Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh Gia Lai |
|
2 | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đoạn từ đường Trường Chinh đến Lê Duẩn) | Các phường: Chi Lăng, Trà Bá, Thắng Lợi và xã Chư Á | 0.13 | Đất trồng lúa | Quyết định số 480/QĐ-UBND ngày 29/5/2021 của UBND tỉnh Gia Lai |
|
| 3.96 |
|
|
| ||
1 | Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị An Tân (giai đoạn 2) hạng mục: San nền, ốp mái taluy hồ nước | Phường An Tân | 2.20 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 28/7/2021 của HĐND thị xã An Khê |
|
2 | Đường giao thông Khu đô thị An Tân (giai đoạn 2) hạng mục: Xây mới 13 tuyến đường, hệ thống điện chiếu sáng, cây xanh, cấp thoát nước | Phường An Tân | 0.80 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 28/7/2021 của HĐND thị xã An Khê |
|
3 | Đường quy hoạch D3 và D10 khu trung tấm phường An Phước hạng mục: Nền, mặt đường, hệ thống thoát nước | Phường An Phước | 0.50 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 28/7/2021 của HĐND thị xã An Khê |
|
4 | Trường THPT Nguyễn Khuyến | Phường An Phước | 0.41 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 371/NQ-HĐND ngày 17/6/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai |
|
5 | Trường THCS Đề Thám hạng mục: Xây mới nhà học 12 phòng, hạng mục phụ và trang thiết bị | Phường Tây Sơn | 0.05 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 28/7/2021 của HĐND thị xã An Khê |
|
| 1.87 |
|
|
| ||
1 | Thủy lợi Hồ chứa nước Ia Mơr giai đoạn 2 (hoàn thiện hệ thống kênh) hạng mục: Hệ thống kênh nhánh (bổ sung) | Xã Ia Mơ | 1.87 | Đất trồng lúa | Quyết định số 3376/QĐ-BNN-KH ngày 26/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
| 0.69 |
|
|
| ||
1 | Đường dây 220kV Krông Pa - Chư Sê | Các xã: Ia Hiao, Chroh Pơnan, Ia Peng, Ia Piar, Ia Sol, Ia Ake, Ayun Hạ | 0.19 | Đất trồng lúa | Văn bản số 207/UBND-CNXD ngày 22/01/2020 của UBND tỉnh Gia Lai Văn bản số 4462/CPMB-ĐB-TĐ ngày 03/6/2021 của Ban quản lý dự án các công trình điện miền Trung Quyết định số 554/QĐ-EVNNPT ngày 14/5/2021 của Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia |
|
2 | Đường giao thông huyện Phú Thiện | Các xã: Chư A Thai, Ia Yeng, Ia Piar, Ia Sol và Ia Ake | 0.50 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 395/NQ-HĐND ngày 17/6/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai |
|
| 0.70 |
|
|
| ||
1 | Đường giao thông huyện Krông Pa | Thị trấn Phú Túc | 0.70 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 355/NQ-HĐND ngày 17/6/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai |
|
| 3.97 |
|
|
| ||
1 | Đường liên xã huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai |
| 3.97 |
| Nghị quyết số 421/NQ-HĐND ngày 17/6/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai |
|
- | Đường từ xã Đak Trôi, huyện Mang Yang đi xã Ayun, huyện Chư Sê | Xã Đak Trôi | 1.52 | Đất trồng lúa |
| |
- | Đường vào trung tâm xã Kon Chiêng, huyện Mang Yang đi xã Chơ Long, huyện Kông Chro (đường từ Trung tâm xã Kon Chiêng đến làng Đăk Ó và cụm dân cư 3 làng khối III) | Xã Kon Chiêng | 2.38 | Đất trồng lúa |
| |
- | Đường vào vườn Quốc gia Kon Ka Kinh (đường liên xã Đak Yă, A Yun và Đak Jơ Ta) | Xã A Yun | 0.07 | Đất trồng lúa |
| |
| 2.16 |
|
| 2 | ||
1 | Đường nội thị thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai |
| 2.16 |
|
|
|
- | Đường quy hoạch từ ngã tư Ngô Quyền - Nguyễn Văn Trỗi đến đường Vành đai 1 | Phường Hòa Bình | 1.10 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 386/NQ-HĐND ngày 17/6/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai |
|
- | Đường quy hoạch từ Vành đai 1 đến đường Ngô Quyền | Phường Cheo Reo | 1.06 | Đất trồng lúa |
| |
| 2.42 |
|
|
| ||
1 | Đường đi vào cánh đồng Thơ Ga xã Chư Don | Xã Chư Don | 0.30 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 13/8/2021 của HĐND huyện Chư Pưh |
|
2 | Đường liên xã huyện Chư Pưh | Các xã: Ia Le, Ia Blứ, Ia Rong, Ia Phang và thị trấn Nhơn Hòa | 1.00 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 389/NQ-HĐND ngày 17/6/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai |
|
3 | Đường nội thị huyện Chư Pưh | Thị trấn Nhơn Hòa | 1.00 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 424/NQ-HĐND ngày 17/6/2021 của HĐND tỉnh Gia Lai |
|
4 | Kiên cố hóa đập Khô Roa | Xã Ia Rong | 0.12 | Đất trồng lúa | Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 13/8/2021 của HĐND huyện Chư Pưh |
|
21 | Tổng cộng |
| 20.91 |
|
|
|
- 1 Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2022 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế-xã hội cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022
- 3 Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2021 về danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2022 và các dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5 Nghị quyết 19/NQ-HĐND về điều chỉnh danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục dự án đầu tư phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2022
- 6 Nghị quyết 09/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa sang mục đích khác năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định