HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/2016/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 3309/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân theo đúng quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này bãi bỏ Khoản 1 Mục III; Khoản 4,5,6,7,8,9,10 Mục VI; Khoản 2,3 Mục VII Phần A Biểu chi tiết Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 và Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Điều 1. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường; Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
1. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân là chủ đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Cao Bằng có yêu cầu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Đối tượng được miễn giảm phí: Không
3. Cơ quan tổ chức thực hiện thu phí: Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng.
4. Mức thu phí, tỷ lệ để lại
TT | Nội dung | Mức thu | Tỷ lệ |
1 | Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết |
| Để lại đơn vị thu 75%; 25% nộp ngân sách |
a | Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường |
|
|
a1 | Tổng vốn đầu tư ≤ 50 (tỷ VNĐ) | 5 Triệu đồng |
|
a2 | Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VNĐ) | 5,2 Triệu đồng |
|
a3 | Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ) | 9,6 Triệu đồng |
|
a4 | Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến 500 tỷ VNĐ) | 11,2 Triệu đồng |
|
a5 | Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ | 13,6 Triệu đồng |
|
b | Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng |
|
|
b1 | Tổng vốn đầu tư ≤ 50 (tỷ VNĐ) | 6,9 Triệu đồng |
|
b2 | Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VND) | 8,5 Triệu đồng |
|
b3 | Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ) | 15 Triệu đồng |
|
b4 | Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến 500 tỷ VNĐ) | 16 Triệu đồng |
|
b5 | Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ) >500 | 25 Triệu đồng |
|
c | Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật |
|
|
c1 | Tổng vốn đầu tư ≤ 50 (tỷ VNĐ) | 7,5 Triệu đồng |
|
c2 | Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VND) | 9,5 Triệu đồng |
|
c3 | Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ) | 17 Triệu đồng |
|
c4 | Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến 500 tỷ VNĐ) | 18 Triệu đồng |
|
c5 | Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ | 25 Triệu đồng |
|
d | Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
|
|
d1 | Tổng vốn đầu tư ≤ 50 (tỷ VNĐ) | 6,2 Triệu đồng |
|
d2 | Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VND) | 7,6 Triệu đồng |
|
d3 | Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ) | 13,6 Triệu đồng |
|
d4 | Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến 500 tỷ VNĐ) | 14,4 Triệu đồng |
|
d5 | Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ | 19,2 Triệu đồng |
|
đ | Nhóm 5. Dự án Giao thông |
|
|
đ1 | Tổng vốn đầu tư ≤50 (tỷ VNĐ) | 8,1 Triệu đồng |
|
đ2 | Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VND) | 10 Triệu đồng |
|
đ3 | Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ) | 18 Triệu đồng |
|
đ4 | Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến 500 tỷ VNĐ) | 20 Triệu đồng |
|
đ5 | Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ | 25 Triệu đồng |
|
e | Nhóm 6. Dự án Công nghiệp |
|
|
e1 | Tổng vốn đầu tư ≤50 (tỷ VNĐ) | 8,4 Triệu đồng |
|
e2 | Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VND) | 10,5 Triệu đồng |
|
e3 | Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ) | 19 Triệu đồng |
|
e4 | Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến 500 tỷ VNĐ) | 20 Triệu đồng |
|
e5 | Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ | 26 Triệu đồng |
|
g | Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) |
|
|
g1 | Tổng vốn đầu tư ≤ 50 (tỷ VNĐ) | 5 Triệu đồng |
|
g2 | Tổng vốn đầu tư (trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VNĐ) | 6 Triệu đồng |
|
g3 | Tổng vốn đầu tư (trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ) | 10,8 Triệu đồng |
|
g4 | Tổng vốn đầu tư (trên 200 tỷ VNĐ đến 500 tỷ VNĐ) | 12 Triệu đồng |
|
g5 | Tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ VNĐ | 15,6 Triệu đồng |
|
h | Từ nhóm 1 đến nhóm 7 (trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường) | Thu 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá môi trường chính thức |
|
2 | Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung |
| Để lại đơn vị thu 75%; 25% nộp ngân sách |
2.1 | Phương án cải tạo, phục hồi môi trường | 9 triệu đồng |
|
2.2 | Phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (thu 50% mức thu áp dụng đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường). | 4.5 triệu đồng |
|
Điều 2. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
1. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước và nước ngoài có yêu cầu thẩm định các điều kiện cần và đủ của đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất; tổ chức, cá nhân có nhu cầu hành nghề khoan nước dưới đất mà theo quy định của pháp luật phải thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
2. Đối tượng được miễn giảm phí: Không
3. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Mức thu phí, tỷ lệ để lại
TT | Nội dung | Mức thu | Tỷ lệ |
1 | Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
| Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
1.1 | Đề án thiết kế giếng thăm dò, khai thác có lưu lượng nước <200 m3/ngày đêm | 400.000 đồng/1 đề án |
|
1.2 | Đề án báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 200m3 đến <500m3/ngày đêm | 800.000 đồng/1 đề án |
|
1.3 | Đề án báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 500m3 đến <1000m3/ngày đêm | 2.000.000 đồng/1 đề án |
|
1.4 | Đề án thăm dò, khai thác có lưu lượng từ 1000 m3 đến <3000 m3/ngày đêm | 3.400.000 đồng/1 đề án |
|
2 | Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất | đồng/1 báo cáo | Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
2.1 | Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng < 200 m3/ngày đêm | 400.000 đồng/báo cáo |
|
2.2 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 đến < 500 m3/ngày đêm | 1.000.000 đồng/báo cáo |
|
2.3 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500 đến < 1000 m3/ngày đêm | 2.200.000 đồng/báo cáo |
|
2.4 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến < 3000 m3/ngày đêm | 4.000.000 đồng/báo cáo |
|
3 | Phí thẩm định đề án báo cáo khai thác sử dụng nước mặt | đồng/1 đề án, báo cáo | Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
3.1 | Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp có lưu lượng <0,1 m3/s; để phát điện với công suất < 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng < 500m3/ngày đêm | 600.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
|
3.2 | Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp có lưu lượng từ 0,1 m3/s đến < 0,5 m3/s; để phát điện với công suất từ 50kw đến < 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến < 3.000m3/ngày đêm | 1.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
|
3.3 | Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp có lưu lượng từ 0,5 m3/s đến < 1 m3/s; để phát điện với công suất từ 200kw đến < 1000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3000 đến < 20000m3/ngày đêm | 3.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
|
3.4 | Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp có lưu lượng từ 1m3/s đến < 2 m3/s; để phát điện với công suất từ 1000kw đến < 2000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20000 đến < 50000m3/ngày đêm | 5.600.000 đồng/1 đề án, báo cáo |
|
4 | Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi | đồng/1 lần đề án, báo cáo | Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
4.1 | Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước < 100m3/ngày đêm | 600.000 đồng/1 lần đề án, báo cáo |
|
4.2 | Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 đến <500m3/ngày đêm | 1.200.000 đồng/1 lần đề án, báo cáo |
|
4.3 | Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 đến <2000m3/ngày đêm | 3.000.000 đồng/1 lần đề án, báo cáo |
|
4.4 | Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2000 đến <5000m3/ngày đêm | 5.600.000 đồng/1 lần đề án, báo cáo |
|
5 | Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất | 1.400.000 đồng/hồ sơ | Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
6 | Từ Khoản 1 đến Khoản 5 khi thẩm định gia hạn, bổ sung | Thu 50% mức thẩm định lần đầu | Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
Điều 3. Phí thẩm định hồ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
1. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định. Chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất.
2. Đối tượng được miễn phí
Các công trình công cộng, phúc lợi của xóm, xã do nhân dân đóng góp;
3. Cơ quan tổ chức thực hiện thu phí
a) Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài;
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố, Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu đối với trường hợp thẩm định cấp quyền sử dụng đất hộ gia đình, cá nhân.
4. Mức thu phí, tỷ lệ để lại
TT | Danh mục | Mức thu | Tỷ lệ |
1 | Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của tổ chức) |
| Để lại đơn vị thu 60%; 40% nộp ngân sách |
1.1 | Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất | 2.000.000 đồng/hồ sơ |
|
1.2 | Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cấp lại | 1.500.000 đồng/hồ sơ |
|
2 | Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Hộ gia đình, cá nhân) |
| Để lại đơn vị thu 60%; 40% nộp ngân sách |
2.1 | Hộ gia đình cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh | 300.000 đồng/hồ sơ |
|
2.2 | Hộ gia đình cá nhân sử dụng đất làm nhà ở | 100.000 đồng/hồ sơ |
|
Điều 4. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
1. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu đất đai.
2. Đối tượng được miễn giảm: không thu Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai đối với cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng, cơ quan của các tổ chức chính trị - xã hội được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của mình.
3. Cơ quan tổ chức thu phí: Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Mức thu phí, tỷ lệ để lại
TT | Danh mục | Mức thu | Tỷ lệ |
1 | Phí khai thác và sử dụng hồ sơ tài liệu đất đai (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu). |
| Để lại đơn vị thu 50%; 50% nộp ngân sách |
1.1 | Điểm tọa độ, độ cao Nhà nước, điểm tọa độ chính | 100.000 đồng/điểm |
|
1.2 | Hồ sơ tài liệu khoa học, kỹ thuật khác | 200.000 đồng/lần khai thác |
|
a) Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải nộp số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
b) Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo tháng và quyết toán phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
a) Tổ chức thu phí thực hiện nộp số phí theo tỷ lệ quy định tại khoản 4 Điều 1,2,3,4 của Quy định này, vào ngân sách nhà nước theo mục lục ngân sách hiện hành;
b) Việc sử dụng số phí được để lại cho đơn vị thu phí theo tỷ lệ của Quy định này thực hiện theo đúng quy định tại Khoản 2,3 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
c) Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- 1 Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND và 03/2013/NQ-HĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND và 03/2013/NQ-HĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1 Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về các loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 53/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một số quy định tại Quyết định 88/2016/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định các loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6 Luật phí và lệ phí 2015
- 7 Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8 Nghị quyết 161/2015/NQ-HĐND quy định về thu phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9 Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND về Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 14 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 15 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 16 Luật đất đai 2013
- 17 Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 18 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19 Luật tài nguyên nước 2012
- 1 Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về các loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 53/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một số quy định tại Quyết định 88/2016/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định các loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Nghị quyết 161/2015/NQ-HĐND quy định về thu phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6 Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND về Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang