Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 77/2016/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 09 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Xét Tờ trình số 153/TTr-UBND ngày 31 tháng 10năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:

1. Danh mục phí và lệ phí, đối tượng nộp, miễn, giảm phí và lệ phí, tỷ lệ % để lại, tỷ lệ % nộp ngân sách nhà nước tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo.

2. Cơ quan thu phí: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ.

3. Thu nộp, phân bổ số thu phí và lệ phí: Đảm bảo nguyên tắc quy định tại Điều 12 Luật phí và lệ phí và Điều 3 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ, trong đó:

- Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí và lệ phí thuộc tỉnh quản lý phải kê khai, đăng ký số thu và nộp ngân sách tỉnh;

- Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí và lệ phí thuộc cấp huyện quản lý thì kê khai đăng ký số thu và nộp ngân sách huyện, thành phố.

4. Quản lý, sử dụng và quyết toán phí: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23tháng 8 năm 2016 của Chính phủ.

Điều 2.Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành quy định mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum tại Phụ lục III kèm theo.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quy định tại Nghị quyết này tổ chức triển khai thực hiện.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản pháp luật);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Báo Kon Tum; Đài PTTH tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng

 

PHỤ LỤC III

CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH
(Kèm theo Nghị quyết số 77/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

1. Một phần Nghị quyết số 14/2003/NQ-HĐND ngày 28 tháng 7 năm 2003 về một số chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, kỳ họp thứ 8: Bãi bỏ Phí trông giữ phương tiện xe đạp, xe máy, xe ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (tại Tờ trình số 41/TT-UB ngày 10 tháng 7 năm 2003 của UBND tỉnh);

2. Nghị quyết số 19/2003/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2003 về việc ban hành mức thu phí các loại phí;

3. Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 27 tháng 3 năm 2007 về việc điều chỉnh và ban hành mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;

4. Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2008 về một số mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;

5. Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2009 về một số mức thu lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

6. Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 05 tháng 4 năm 2010 về việc điều chỉnh và ban hành mới các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;

7. Nghị quyết số 31/2011/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2011 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

8. Nghị quyết số 15/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 về ban hành mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất;

9. Nghị quyết số 37/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2012 về quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

10. Nghị quyết số 30/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 về ban hành phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

11. Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 về ban hành lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

12. Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 về thông qua Đề án thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

13. Nghị quyết số 28/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 về mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

14. Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2015 về việc ban hành phí chợ trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

15. Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 8 năm 2016 về mức thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng (đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu) trong khu Kinh tế Cửa khẩu quốc tế Bờ Y;