Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 77/NQ-CP

Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2013

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) CỦA TỈNH LONG AN

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An (Tờ trình số 3806/TTr-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 43/TTr-BTNMT ngày 13 tháng 5 năm 2013),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Long An với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Loại đất

Hiện trạng năm 2010

Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác định (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

cấu (%)

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

449.235

100,00

449.235

100,00

1

Đất nông nghiệp

361.637

80,50

327.558

2.537

330.095

73,48

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

258.602

71,51

245.000

859

245.859

74,48

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

232.499

243.280

661

243.941

1.2

Đất trồng cây lâu năm

17.138

4,74

10.041

10.041

3,04

1.3

Đất rừng phòng hộ

1.617

0,45

5.050

0

5.050

1,53

1.4

Đất rừng đặc dụng

2.000

0,55

4.200

0

4.200

1,27

1.5

Đất rừng sản xuất

40.253

11,13

40.825

0

40.825

12,37

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

8.451

2,34

8.500

0

8.500

2,58

2

Đất phi nông nghiệp

87.598

19,50

121.677

119.140

26,52

Trong đó:

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

381

0,43

809

809

0,68

2.2

Đất quốc phòng

329

0,38

972

0

972

0,82

2.3

Đất an ninh

477

0,54

2.027

0

2.027

1,70

2.4

Đất khu công nghiệp

8.370

9,56

11.964

3.154

15.118

12,69

-

Đất xây dựng khu công nghiệp

6.911

-

11.964

0

11.964

-

Đất xây dựng cụm công nghiệp

1.459

3.154

3.154

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

205

0,23

0

2.6

Đất di tích danh thắng

117

0,13

1.430

-203

1.227

1,03

2.7

Đất bãi thải, xử lý chất thải

1.822

2,08

2.161

-80

2.081

1,75

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

234

0,27

240

240

0,20

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

1.080

1,23

1.362

1.362

1,14

2.10

Đất phát triển hạ tầng

29.354

33,51

39.400

793

40.193

33,74

Trong đó:

-

Đất cơ sở văn hóa

1.110

1.123

488

1 .611

-

Đất cơ sở y tế

71

103

76

179

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

809

1.606

7

1.613

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

295

684

506

1.190

2.11

Đất ở tại đô thị

3.008

3,43

4.515

0

4.515

3,79

3

Đất chưa sử dụng

0

0

0

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

0

0

0

3.2

Diện tích đưa vào sử dụng

0

0

0

4

Đất đô thị

20.065

4,47

26.106

26.106

5,81

5

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

5.230

5.230

1,16

6

Đất khu du lịch

385

385

0,09

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Cả thời kỳ 2011-2020

Giai đoạn 2011-2015

Giai đoạn 2016-2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

31.741

17.128

14.613

1.1

Đất trồng lúa

12.232

6.957

5.275

1.2

Đất trồng cây lâu năm

5.364

3.336

2.028

1.3

Đất rừng sản xuất

2.954

1.394

1.560

1.4

Đất nuôi trồng thủy sản

336

197

139

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

2.1

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất lâm nghiệp

2.077

1.373

704

2.2

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

59

59

2.3

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

10

10

(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An xác lập ngày 15 tháng 01 năm 2013).

Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Long An với các chỉ tiêu sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Hiện trạng năm 2010

Diện tích đến các năm

Năm 2011*

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

449.235

449.235

449.235

449.235

449.235

449.235

1

Đất nông nghiệp

361.637

360.243

357.070

354.507

351.445

344.663

Trong đó

1.1

Đất trồng lúa

258.602

257.800

256.603

255.059

253.655

250.283

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

232.499

232.052

233.694

235.166

236.749

237.669

1.2

Đất trồng cây lâu năm

17.138

16.933

16.220

15.559

14.706

13.039

1.3

Đất rừng phòng hộ

1.617

1.617

2.066

2.615

3.089

3.834

1.4

Đất rừng đặc dụng

2.000

2.000

2.297

2.647

2.997

3.347

1.5

Đất rừng sản xuất

40.253

40.200

39.547

39.743

40.026

40.650

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

8.451

8.462

8.473

8.484

8.396

8.463

2

Đất phi nông nghiệp

87.598

88.992

92.165

94.728

97.790

104.572

Trong đó

2.1

Đất xây dựng TSCQ, CTSN

381

414

441

484

519

614

2.2

Đất quốc phòng

329

329

336

475

516

868

2.3

Đất an ninh

477

477

1.947

1.973

1.987

2.015

2.4

Đất khu công nghiệp

8.370

8.370

8.343

8.879

9.472

11.057

Trong đó

-

Đất xây dựng khu công nghiệp

6.911

6.911

6.911

7.219

7.537

7.893

-

Đất xây dựng cụm công nghiệp

1.459

1.459

1.432

1.660

1.935

3.164

2.5

Đất cho hoạt động khoáng sản

205

205

2.6

Đất di tích danh thắng

117

117

227

227

227

962

2.7

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

1.822

1.823

1.846

1.862

1.909

1.925

2.8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

234

234

234

234

234

240

2.9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

1.080

1.084

1.088

1.092

1.094

1.217

2.10

Đất phát triển hạ tầng

29.354

30.048

30.772

31.772

33.006

35.402

Trong đó

-

Đất cơ sở văn hóa

1.110

1.132

1.159

1.198

1.267

1.344

-

Đất cơ sở y tế

71

71

77

83

123

140

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

809

840

885

1.039

1.214

1.351

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

295

309

329

379

424

531

2.11

Đất ở tại đô thị

3.159

3.159

3.365

3.531

3.704

4.009

3

Đất chưa sử dụng

0

0

0

0

0

0

3.1

Đất chưa sử dụng còn lại

0

0

0

0

0

0

3.2

Diện tích đưa vào sử dụng

0

0

0

0

0

0

4

Đất đô thị

20.065

657

20.820

21.575

22.330

23.086

5

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

5.230

6

Đất khu du lịch

385

Ghi chú: * Diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu ước thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2011

2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Diện tích chuyển MĐSD trong kỳ

Diện tích đến các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

17.128

1.394

3.173

2.563

3.121

6.877

1.1

Đất trồng lúa

6.957

791

995

1.245

1.129

2.797

1.2

Đất trồng cây lâu năm

3.336

205

563

511

653

1.404

1.3

Đất rừng sản xuất

1.394

53

928

129

84

200

1.4

Đất nuôi trồng thủy sản

197

158

39

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

2.1

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất lâm nghiệp

1.373

266

369

319

419

Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh;

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp do bị chuyển mục đích sử dụng;

3. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch, kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội; đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;

4. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng; giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng;

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;

6. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân Tỉnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Chính phủ tổng hợp báo cáo Quốc hội.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Long An;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: Văn thư, KTN (3).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng