HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 11 tháng 12 năm 2019 |
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 337/BC-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2019 và xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 - Tình hình thực hiện vốn vay; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước 35.161,258 tỷ đồng, bao gồm:
a) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 33.500 tỷ đồng, bằng 100% dự toán Trung ương giao.
- Thu nội địa: 29.350 tỷ đồng bằng 100% dự toán Trung ương giao.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 4.150 tỷ đồng bằng 100% dự toán Trung ương giao.
b) Ghi thu số tiền bồi thường giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuế đất phải nộp ngân sách theo quy định: 639,658 tỷ đồng.
c) Vay để bù đắp bội chi: 1.021,6 tỷ đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 19.107,689 tỷ đồng, gồm:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 17.614,005 tỷ đồng, trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 6.474,8 tỷ đồng.
- Chi thường xuyên: 9.518,711 tỷ đồng.
- Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay: 43,6 tỷ đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1,51 tỷ đồng.
- Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương: 1.157,402 tỷ đồng.
- Chi dự phòng: 417,982 tỷ đồng.
b) Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên để thực hiện các chương trình mục tiêu và nhiệm vụ khác: 854,026 tỷ đồng, trong đó:
- Các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ bổ sung từ ngân sách Trung ương: 238,65 tỷ đồng.
- Các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ bổ sung cho ngân sách cấp dưới: 615,376 tỷ đồng.
c) Ghi chi số tiền bồi thường giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuế đất phải nộp ngân sách theo quy định: 639,658 tỷ đồng.
3. Bội chi ngân sách địa phương: 1.021,6 tỷ đồng.
(Chi tiết dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020, chi tiết tại biểu số 01, 02, 03 và 04 kèm theo)
4. Về giải pháp thực hiện:
Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành với các giải pháp nêu tại báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh và nhấn mạnh một số nội dung sau:
- Tập trung chỉ đạo quyết liệt trong công tác quản lý thu ngân sách nhà nước, cơ cấu lại các khoản thu. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, chống thất thu thuế, chống chuyển giá, trốn thuế; giảm tỷ lệ nợ đọng thuế; mở rộng triển khai hóa đơn điện tử.
- Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về ngân sách nhà nước, bố trí tỷ lệ chi đầu tư hợp lý, giảm tỷ trọng chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực dịch vụ sự nghiệp công; tập trung đảm bảo cho các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, các chính sách an sinh xã hội, các dịch vụ quan trọng, thiết yếu.
- Kiểm soát chặt chẽ nợ công, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, từng bước thu hẹp phạm vi sử dụng nợ công, chỉ tập trung cho các công trình, dự án trọng điểm, thực sự có hiệu quả, đảm bảo khả năng cân đối nguồn trả nợ.
- Điều hành chi ngân sách nhà nước theo dự toán được giao, thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính, tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên, chống lãng phí, tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát trong quản lý thu, chi ngân sách nhà nước; hạn chế tối đa việc bổ sung ngoài dự toán, ứng trước dự toán.
- Thực hiện đồng bộ quản lý chặt chẽ mua sắm, sử dụng tài sản công theo quy định của Luật quản lý tài sản công và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Tập trung thực hiện quyết liệt các giải pháp, nhiệm vụ cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, cải cách thủ tục hành chính, phát triển doanh nghiệp theo các Nghị quyết số 19/2018/NQ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 và triển khai Chính phủ điện tử theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ. Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục triển khai, thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP. Kế hoạch hành động số 3862/KH-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về thực hiện Nghị quyết số 19/2018/NQ-CP.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Tỉnh ủy về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh đến năm 2020; Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Tỉnh ủy về đầu tư tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2025. Tạo điều kiện phát triển sản xuất công nghiệp, dịch vụ, du lịch để ngành công nghiệp là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đưa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Khóa XVI, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | Dự toán năm 2019 | Ước thực hiện năm 2019 | Dự toán năm 2020 | So sánh | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (NSĐP) | 16.882.608 | 32.726.797 | 19.107.689 | -13.619.108 | 58,4% |
I | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | 12.821.682 | 15.817.460 | 15.332.486 | -484.974 | 96,9% |
- | Thu NSĐP hưởng 100% | 1.376.756 | 4.237.310 | 1.742.650 | -2.494.660 | 41,1% |
- | Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia | 11.444.926 | 11.580.150 | 13.589.836 | 2.009.686 | 117,4% |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 3.123.598 | 1.715.739 | 2.113.945 | 398.206 | 123,2% |
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách |
|
|
| 0 |
|
2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 1.715.739 | 1.715.739 | 630.258 | -1.085.481 | 36,7% |
- | Bổ sung vốn đầu tư từ nguồn vốn ngoài nước | 52.854 | 52.854 | 90.500 | 37.646 | 171,2% |
- | Bổ sung vốn đầu tư từ nguồn vốn trong nước | 81.400 | 81.400 | 59.200 | -22.200 | 72,7% |
- | Kinh phí sự nghiệp (vốn nước ngoài) | 2.815 | 2.815 | 4.950 | 2.135 | 175,8% |
- | Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật và Hội Nhà báo; | 560 | 560 | 560 | 0 | 100,0% |
- | Kinh phí quản lý quỹ bảo trì đường bộ | 32.506 | 32.506 | 39.467 | 6.961 | 121,4% |
- | Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông | 22.364 | 22.364 | 20.652 | -1.712 | 92,3% |
- | Kinh phí thực hiện một số Chương trình mục tiêu | 19.003 | 19.003 | 23.321 | 4.318 | 122,7% |
- | Hỗ trợ bù giảm thu để đảm bảo mặt bằng chi thường xuyên không thấp hơn dự toán | 1.504.237 | 1.504.237 | 391.608 | -1.112.629 | 26,0% |
3 | Thu bổ sung khác | 1.407.859 | 0 | 1.483.687 | 1.483.687 |
|
III | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang | 75.828 | 14.932.893 |
| -14.932.893 |
|
IV | Vay để bù đắp bội chi ngân sách địa phương | 861.500 | 260.705 | 1.021.600 | 760.895 | 391,9% |
V | Ghi thu số tiền bồi thường giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định |
|
| 639.658 | 639.658 |
|
B | TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 16.882.608 | 32.726.797 | 19.107.689 | 2.225.081 | 113,2% |
I | Tổng chi cân đối ngân sách địa phương | 16.064.336 | 32.269.825 | 17.614.005 | 1.549.669 | 109,6% |
1 | Chi đầu tư phát triển | 6.114.700 | 7.710.786 | 6.474.800 | 360.100 | 105,9% |
2 | Chi thường xuyên | 9.310.691 | 9.186.948 | 9.518.711 | 208.020 | 102,2% |
3 | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 49.000 | 49.000 | 43.600 | -5.400 | 89,0% |
4 | Dự phòng ngân sách | 477.537 | 0 | 417.982 | -59.555 | 87,5% |
5 | Chi viện trợ | 0 | 2.110 | 0 | 0 |
|
6 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.510 | 1.510 | 1.510 | 0 | 100,0% |
7 | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 110.898 | 1.453.953 | 1.157.402 | 1.046.504 | 1043,7% |
8 | Chi chuyển nguồn sang năm sau | 0 | 13.802.110 | 0 | 0 |
|
9 | Chi nộp ngân sách cấp trên | 0 | 63.408 | 0 | 0 |
|
II | Chi các chương trình mục tiêu | 818.272 | 456.972 | 854.026 | 35.754 | 104,4% |
1 | Chi chương trình mục tiêu bổ sung từ Ngân sách Trung ương | 211.502 | 211.502 | 238.650 | 27.148 | 112,8% |
2 | Chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới | 606.770 | 245.470 | 615.376 | 8.606 | 101,4% |
III | Ghi chi số tiền bồi thường GPMB được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định |
|
| 639.658 | 639.658 |
|
C | BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 861.500 | 165.705 | 1.021.600 | 160.100 | 118,6% |
D | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 95.000 | 95.000 | 67.900 | -27.100 | 71,5% |
I | Từ nguồn vay để trả nợ gốc | 95.000 | 95.000 | 67.900 | -27.100 | 71,5% |
II | Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
E | TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 956.500 | 260.705 | 1.089.500 | 133.000 | 113,9% |
I | Vay để bù đắp bội chi | 861.500 | 165.705 | 1.021.600 | 160.100 | 118,6% |
II | Vay để trả nợ gốc | 95.000 | 95.000 | 67.900 | -27.101 | 71,5% |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | Ước thực hiện năm 2019 | Dự toán năm 2020 | So sánh (%) | |||
Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=3/1 | 6=4/2 |
| TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (A+B+C) | 47.555.881 | 31.118.341 | 35.161.258 | 16.993.744 | 73,9% | 54,6% |
A | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+...+VI) | 47.390.176 | 30.857.636 | 33.500.000 | 15.332.486 | 70,7% | 49,7% |
I | Thu nội địa | 28.500.000 | 15.817.460 | 29.350.000 | 15.332.486 | 103,0% | 96,9% |
1 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý | 200.000 | 106.000 | 185.000 | 98.050 | 92,5% | 92,5% |
| - Thuế giá trị gia tăng | 185.000 | 98.050 | 175.000 | 92.750 | 94,6% | 94,6% |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 15.000 | 7.950 | 10.000 | 5.300 | 66,7% | 66,7% |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | - | - |
| - |
|
|
| - Thuế tài nguyên | - | - |
| - |
|
|
| - Thu khác | - | - |
| - |
|
|
2 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý | 50.000 | 29.790 | 55.000 | 31.500 | 110,0% | 105,7% |
| - Thuế giá trị gia tăng | 28.000 | 14.840 | 35.000 | 18.550 | 125,0% | 125,0% |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 15.000 | 7.950 | 15.000 | 7.950 | 100,0% | 100,0% |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | - | - |
| - |
|
|
| - Thuế tài nguyên | 7.000 | 7.000 | 5.000 | 5.000 | 71,4% | 71,4% |
| - Thu khác | - | - |
| - |
|
|
3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 21.500.000 | 10.335.000 | 24.620.000 | 12.225.616 | 114,5% | 118,3% |
| - Thuế giá trị gia tăng | 3.400.000 | 1.802.000 | 3.621.000 | 1.919.130 | 106,5% | 106,5% |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 4.900.000 | 2.597.000 | 6.419.000 | 3.402.070 | 131,0% | 131,0% |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 13.200.000 | 5.936.000 | 14.580.000 | 6.904.416 | 110,5% | 116,3% |
| Trong đó: - Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước | 2.000.000 | - | 1.552.800 | - | 77,6% |
|
| - Thu từ cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước | 11.200.000 | 5.936.000 | 13.027.200 | 6.904.416 | 116,3% | 116,3% |
| - Thuế tài nguyên | - | - |
| - |
|
|
| - Thu khác | - | - |
| - |
|
|
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 1.100.000 | 593.650 | 1.200.000 | 648.690 | 109,1% | 109,3% |
a | Thu từ các doanh nghiệp | 1.100.000 | 593.650 | 1.132.000 | 612.650 |
|
|
| - Thuế giá trị gia tăng | 769.530 | 407.851 | 725.500 | 384.515 | 94,3% | 94,3% |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 269.300 | 142.729 | 340.000 | 180.200 | 126,3% | 126,3% |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 38.510 | 20.410 | 39.500 | 20.935 | 102,6% | 102,6% |
| - Thuế tài nguyên | 22.660 | 22.660 | 27.000 | 27.000 | 119,2% | 119,2% |
| - Thu khác | - | - | - | - |
|
|
b | Thu từ các hộ sản xuất kinh doanh | 65.500 | 34.715 | 68.000 | 36.040 | 103,8% | 103,8% |
| - Thuế giá trị gia tăng |
|
| 67.500 | 35.775 |
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
| - | - |
|
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
| 500 | 265 |
|
|
| - Thuế tài nguyên |
|
| - | - |
|
|
| - Thu khác |
|
| - | - |
|
|
5 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | - | - | - | - |
|
|
6 | Thuế thu nhập cá nhân | 850.000 | 450.500 | 980.000 | 519.400 | 115,3% | 115,3% |
7 | Lệ phí trước bạ | 460.000 | 460.000 | 550.000 | 550.000 | 119,6% | 119,6% |
8 | Thuế bảo vệ môi trường (BVMT) | 480.000 | 94.870 | 500.000 | 98.580 | 104,2% | 103,9% |
- | Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu | 301.000 | - | 314.000 | - | 104,3% |
|
- | Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước | 179.000 | 94.870 | 186.000 | 98.580 | 103,9% | 103,9% |
9 | Thu phí, lệ phí | 115.000 | 95.000 | 90.000 | 72.000 | 78,3% | 75,8% |
- | Phí và lệ phí trung ương | 20.000 | - | 18.000 | - | 90,0% |
|
- | Phí và lệ phí tỉnh | 66.000 | 66.000 | 41.000 | 41.000 | 62,1% | 62,1% |
- | Phí và lệ phí huyện | 26.170 | 26.170 | 28.000 | 28.000 | 107,0% | 107,0% |
- | Phí và lệ phí xã, phường | 2.830 | 2.830 | 3.000 | 3.000 | 106,0% | 106,0% |
| Trong đó: Phí BVMT khai thác khoáng sản | - | - |
| - |
|
|
10 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 28.000 | 28.000 | 23.000 | 23.000 | 82,1% | 82,1% |
11 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 15.000 | 14.650 | 15.000 | 14.650 | 100,0% | 100,0%, |
| Trong đó cơ quan Trung ương cấp |
|
| 500 |
|
|
|
| Trong đó cơ quan địa phương cấp |
|
| 14.500 | 14.650 |
|
|
12 | Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước | 1.165.000 | 1.165.000 | 180.000 | 180.000 | 15,5% | 15,5% |
13 | Thu tiền sử dụng đất | 2.124.000 | 2.124.000 | 700.000 | 700.000 | 33,0% | 33,0% |
14 | Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác | 9.000 | 9.000 | 8.000 | 8.000 | 88,9% |
|
15 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 26.000 | 26.000 | 26.000 | 26.000 | 100,0% | 100,0% |
16 | Thu khác ngân sách | 370.000 | 278.000 | 210.000 | 129.000 | 56,8% | 46,4% |
- | Thu khác ngân sách Trung ương | 92.000 | - | 81.000 | - |
|
|
- | Thu khác ngân sách cấp Tỉnh | 245.300 | 245.300 | 108.050 | 108.050 |
|
|
- | Thu khác ngân sách cấp huyện | 24.460 | 24.460 | 15.960 | 15.960 |
|
|
- | Thu khác ngân sách cấp xã | 8.240 | 8.240 | 4.990 | 4.990 |
|
|
- | Thu phạt An toàn giao thông | - | - |
| - |
|
|
17 | Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | - | - |
|
|
|
|
18 | Thu hồi vốn, thu cổ tức (địa phương hưởng 100%) | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 8.000 |
|
|
19 | Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước | - | - |
|
|
|
|
20 | Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước | - | - |
|
|
|
|
II | Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu | 3.850.000 | - | 4.150.000 | - | 107,8% |
|
1 | Thuế xuất khẩu | 1.300 | - | 1.000 | - | 76,9% |
|
2 | Thuế nhập khẩu | 900.000 | - | 900.000 | - | 100,0% |
|
3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu | - | - |
| - |
|
|
4 | Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu | 1.200 | - | 2.000 | - |
|
|
5 | Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu | 2.947.500 | - | 3.247.000 | - | 110,2% |
|
IV | Thu chuyển nguồn | 14.932.894 | 14.932.894 |
|
| 0,0% | 0,0% |
V | Thu huy động đóng góp | 45.000 | 45.000 |
|
|
|
|
VI | Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên | 62.282 | 62.282 |
|
|
|
|
B | Ghi thu số tiền bồi thường giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định |
|
| 639.658 | 639.658 |
|
|
C | Vay để bù đắp bội chi ngân sách | 165.705 | 260.705 | 1.021.600 | 1.021.600 |
|
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2019 | Dự toán năm 2020 | So sánh DT 2020/DT 2019 | |||||
Trung ương | Địa phương | Trung ương | Địa phương | Trung ương | Địa phương | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=3-1 | 6=3/1 | 7=4-2 | 8=4/2% |
| TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 16.882.608 | 16.882.608 | 18.468.031 | 19.107.689 | 1.585.423 | 109 | 2.225.081 | 113 |
A | CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 15.166.869 | 16.064.336 | 17.837.773 | 17.614.005 | 2.670.904 | 118 | 1.549.669 | 110 |
I | Chi đầu tư phát triển | 6.114.700 | 6.114.700 | 6.474.800 | 6.474.800 | 360.100 | 106 | 360.100 | 106 |
1 | Chi đầu tư XDCB tập trung | 4.727.200 | 4.727.200 | 4.727.200 | 4.727.200 | 0 | 100 | 0 | 100 |
| Trong đó: Chi trả nợ gốc vay ngân sách địa phương |
| 95.000 | 67.900 | 67.900 | 67.900 |
| -27.100 | 71 |
2 | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 500.000 | 500.000 | 700.000 | 700.000 | 200.000 | 140 | 200.000 | 140 |
3 | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 26.000 | 26.000 | 26.000 | 26.000 | 0 | 100 | 0 | 100 |
4 | Chi từ nguồn bội chi ngân sách địa phương | 861.500 | 861.500 | 1.021.600 | 1.021.600 | 160.100 | 119 | 160.100 | 119 |
II | Chi thường xuyên | 8.711.509 | 9.310.691 | 9.824.138 | 9.518.711 | 1.112.629 | 113 | 208.020 | 102 |
1 | Chi Quốc phòng |
| 196.158 |
| 236.268 |
|
| 40.110 | 120 |
2 | Chi An ninh và trật tự, an toàn xã hội |
| 172.742 |
| 68.959 |
|
| -103.783 | 40 |
3 | Chi Giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 2.995.605 | 2.996.349 | 2.995.605 | 3.379.164 |
| 100 | 382.815 | 113 |
4 | Chi Y tế, dân số và gia đình |
| 764.635 |
| 717.778 |
|
| -46.857 | 94 |
5 | Chi Khoa học và công nghệ | 41.390 | 49.798 | 45.529 | 45.529 | 4.139 | 110 | -4.269 | 91 |
6 | Chi Văn hóa thông tin |
| 160.155 |
| 246.313 |
|
| 86.158 | 154 |
7 | Chi Phát thanh, truyền hình, thông tấn |
| 49.114 |
| 67.610 |
|
| 18.496 | 138 |
8 | Chi Thể dục thể thao |
| 74.125 |
| 91.219 |
|
| 17.094 | 123 |
9 | Chi bảo đảm xã hội |
| 574.756 |
| 754.181 |
|
| 179.425 | 131 |
10 | Chi các hoạt động kinh tế |
| 2.504.012 |
| 1.935.102 |
|
| -568.910 | 77 |
11 | Chi Bảo vệ môi trường |
| 228.444 | 206.340 | 240.594 | 206.340 |
| 12.150 | 105 |
12 | Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
| 1.456.461 |
| 1.684.840 |
|
| 228.379 | 116 |
13 | Chi khác ngân sách |
| 83.942 |
| 51.154 |
|
| -32.788 | 61 |
| Trong đó: Chi thường xuyên khác |
| 83.942 |
| 3.682 |
|
| -80.260 | 4 |
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
| 49.000 | 43.600 | 43.600 | 43.600 |
| -5.400 | 89 |
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.510 | 1.510 | 1.510 | 1.510 |
| 100 | 0 | 100 |
V | Dự phòng ngân sách | 290.150 | 477.537 | 336.323 | 417.982 | 46.173 | 116 | -59.555 | 88 |
VI | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
| 110.898 | 1.157.402 | 1.157.402 | 1.157.402 |
| 1.046.504 | 1.044 |
B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 1.715.739 | 818.272 | 630.258 | 854.026 | -1.085.481 | 37 | 35.754 | 104 |
1 | Bổ sung có mục tiêu từ NSTW | 1.715.739 | 211.502 | 630.258 | 238.650 | -1.085.481 | 37 | 27.148 | 113 |
a | Vốn đầu tư dự án từ nguồn vốn ngoài nước | 52.854 | 52.854 | 90.500 | 90.500 | 37.646 | 171 | 37.646 | 171 |
b | Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 81.400 | 81.400 | 59.200 | 59.200 | -22.200 | 73 | -22.200 | 73 |
c | Kinh phí sự nghiệp (vốn nước ngoài) | 2.815 | 2.815 | 4.950 | 4.950 | 2.135 | 176 | 2.135 | 176 |
d | Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật và Hội Nhà Báo | 560 | 560 | 560 | 560 | 0 | 100 | 0 | 100 |
e | Kinh phí Quản lý quỹ bảo trì đường bộ | 32.506 | 32.506 | 39.467 | 39.467 | 6.961 | 121 | 6.961 | 121 |
f | Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông | 22.364 | 22.364 | 20.652 | 20.652 | -1.712 | 92 | -1.712 | 92 |
g | Thực hiện một số Chương trình mục tiêu | 19.003 | 19.003 | 23.321 | 23.321 | 4.318 | 123 | 4.318 | 123 |
h | Hỗ trợ bù giảm thu để đảm bảo mặt bằng chi thường xuyên không thấp hơn dự toán | 1.504.237 |
| 391.608 |
| -1.112.629 | 26 | 0 |
|
2 | Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới |
| 606.770 |
| 615.376 | 0 |
| 8.606 | 101 |
a | Kinh phí lò đốt rác |
| 13.631 |
| 13.906 |
|
|
|
|
b | Hỗ trợ kinh phí thực hiện dồn thửa đổi ruộng |
| 51.300 |
| 20.288 |
|
|
|
|
c | Kinh phí BVMT khu vực khai thác khoáng sản |
| 8.539 |
| 5.781 |
|
|
|
|
d | Kinh phí diễn tập chiến đấu trị an, PCLB, tìm kiếm cứu nạn |
| 3.300 |
| 960 |
|
|
|
|
e | Hỗ trợ kinh phí huyện miền núi để thực hiện các chương trình nhiệm vụ |
| 80.000 |
|
|
|
|
|
|
f | Hỗ trợ Kinh phí chỉnh trang đô thị, trồng cây xanh điện trang trí, cải tạo nâng cấp sửa chữa, XD các công trình, các tuyến đường giao thông và thực hiện các chương trình, nhiệm vụ khác... |
| 180.000 |
| 189.441 |
|
|
|
|
g | Hỗ trợ kinh phí thực hiện các chương trình, nhiệm vụ theo nghị quyết 07-NQ/TU ngày 12/6/2014 và Nghị quyết 04-NQ/TU ngày 20/10/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và một số nhiệm vụ khác |
| 270.000 |
| 385.000 |
|
|
|
|
C | GHI CHI SỐ TIỀN BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐƯỢC TRỪ VÀO TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT PHẢI NỘP NGÂN SÁCH THEO QUY ĐỊNH |
|
|
| 639.658 | 0 |
| 639.658 |
|
D | BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
| 861.500 | 1.021.600 | 1.021.600 | 1.021.600 |
| 160.100 | 119 |
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | Ước thực hiện năm 2019 | Dự toán năm 2020 | So sánh |
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 |
A | THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP | 15.817.460 | 15.332.486 | -484.974 |
B | CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 32.269.825 | 17.614.005 | -14.655.820 |
C | BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 165.705 | 1.021.600 | 855.895 |
D | HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO QUY ĐỊNH | 4.745.238 | 4.599.746 | -145.492 |
E | KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
|
|
I | Tổng dư nợ đầu năm | 1.240.136 | 1.405.841 | 165.705 |
| Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 26,1 | 30,6 | 4,4 |
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 1.200.136 | 1.405.841 | 205.705 |
3 | Vay trong nước khác (vay chương trình kiên cố hóa kênh mương) | 40.000 | 0 | -40.000 |
II | Trả nợ gốc vay trong năm | 95.000 | 67.900 | -27.100 |
1 | Theo nguồn vốn vay | 95.000 | 67.900 | -27.100 |
- | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
- | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 55.000 | 67.900 | 12.900 |
- | Vay trong nước khác (vay chương trình kiên cố hóa kênh mương) | 40.000 | 0 | -40.000 |
2 | Theo nguồn trả nợ | 95.000 | 67.900 | -27.100 |
- | Từ nguồn vay để trả nợ gốc | 95.000 | 67.900 | -27.100 |
- | Bội thu ngân sách địa phương |
|
|
|
- | Tăng thu, tiết kiệm chi |
|
|
|
- | Kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
|
|
III | Tổng mức vay trong năm | 260.705 | 1.089.500 | 828.795 |
1 | Theo mục đích vay | 260.705 | 1.089.500 | 828.795 |
- | Vay để bù đắp bội chi | 165.705 | 1.021.600 | 855.895 |
- | Vay để trả nợ gốc | 95.000 | 67.900 | -27.100 |
2 | Theo nguồn vay | 260.705 | 1.089.500 | 828.795 |
- | Trái phiếu chính quyền địa phương | 0 |
| 0 |
- | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 260.705 | 1.089.500 | 828.795 |
- | Vay chương trình kiên cố hóa kênh mương |
|
| 0 |
IV | Tổng dư nợ cuối năm (I-II-III) | 1.405.841 | 2.427.441 | 1.021.600 |
| Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 29,6 | 52,8 | 23,1 |
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 1.405.841 | 2.427.441 | 1.021.600 |
G | TRẢ NỢ LÃI, PHÍ | 49.000 | 43.600 | -5.400 |
- 1 Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 về phát triển giáo dục, đào tạo và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và kế hoạch 5 năm 2021-2025 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kinh phí thực hiện Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2020 và điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2020
- 3 Chỉ thị 5/CT-UBND về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 để ứng phó với diễn biến của dịch Covid-19 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Quyết định 1704/QĐ-TTg năm 2019 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 2503/QĐ-BTC năm 2019 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Kế hoạch 3862/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7 Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do Chính phủ ban hành
- 8 Chỉ thị 07/CT-TTg về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và Chỉ thị 26/CT-TTg tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết 35/NQ-CP theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp trong năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 10 Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 11 Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 12 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Chỉ thị 5/CT-UBND về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 để ứng phó với diễn biến của dịch Covid-19 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kinh phí thực hiện Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2020 và điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2020
- 3 Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 về phát triển giáo dục, đào tạo và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và kế hoạch 5 năm 2021-2025 do tỉnh Lạng Sơn ban hành