- 1 Quyết định 4638/QĐ-BNN-HTQT năm 2015 phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” (WB8) do Ngân hàng Thế giới tài trợ của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 3606/QĐ-BNN-HTQT năm 2015 phê duyệt Văn kiện chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả” vay vốn Ngân hàng Thế giới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 3102/QĐ-BNN-HTQT năm 2016 điều chỉnh Quyết định 3606/QĐ-BNN-HTQT phê duyệt Văn kiện Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả vay vốn Ngân hàng Thế giới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Quản lý nợ công 2017
- 4 Luật Đầu tư công 2019
- 5 Nghị định 56/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- 6 Nghị định 93/2018/NĐ-CP quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Quyết định 2047/QĐ-TTg năm 2021 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 4638/QĐ-BNN-HTQT năm 2015 phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” (WB8) do Ngân hàng Thế giới tài trợ của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10 Quyết định 3606/QĐ-BNN-HTQT năm 2015 phê duyệt Văn kiện chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả” vay vốn Ngân hàng Thế giới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Quyết định 3102/QĐ-BNN-HTQT năm 2016 điều chỉnh Quyết định 3606/QĐ-BNN-HTQT phê duyệt Văn kiện Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả vay vốn Ngân hàng Thế giới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 14 tháng 12 năm 2021 |
VỀ KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ CÔNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ Quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án "Chương trình Mở rộng quy mô nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả đầu ra”, vay vốn WB;
Căn cứ Quyết định số 1858/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2015 Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, vay vốn ngân hàng thế giới;
Căn cứ Quyết định số 739/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án Hỗ trợ Phát triển Khu vực biên giới, vay vốn ADB;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2314/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 210/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2022 nguồn vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 396/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch vay, trả nợ công năm 2022 nguồn vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ.
1. Tổng mức vay từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại trong năm 2022: 57.000 triệu đồng.
2. Kế hoạch chi từ nguồn vay, nguồn ngân sách địa phương, kết dư ngân sách cấp tỉnh, tăng thu, tiết kiệm chi để trả nợ gốc, lãi vay và các loại phí vay trong năm 2022 là 10.800 triệu đồng.
3. Kế hoạch vay, trả nợ từng dự án, chương trình cụ thể như sau:
a) Vay để chi đầu tư phát triển: Tổng mức vay 48.400 triệu đồng (gồm 03 danh mục dự án, chương trình thuộc cấp tỉnh đầu tư; Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập; Dự án Hỗ trợ phát triển Khu vực biên giới tiểu dự án tỉnh Kon Tum; Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả).
b) Vay để trả nợ gốc: Tổng mức vay 8.600 triệu đồng (gồm 03 danh mục dự án, chương trình thuộc cấp tỉnh đầu tư: Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập; Dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum và Chương trình Mở rộng quy mô nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả đầu ra).
c) Kế hoạch chi để trả nợ gốc vay, trả lãi và các loại phí vay: 10.800 triệu đồng. Trong đó, ngân sách cấp tỉnh chi 10.800 triệu đồng (trả nợ gốc 8.600 triệu đồng; trả lãi và các loại phí vay 2.200 triệu đồng).
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ CÔNG NĂM CỦA TỈNH KON TUM NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Chỉ tiêu | Tổng mức đầu tư | Nguồn vay | Số Quyết định | Tổng dư nợ đầu năm 2022 (01/01/2022) | Dự kiến kế hoạch năm 2022 | ||||
Vay từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại | Trả nợ gốc vay trong năm | Tổng dư nợ cuối năm | Tổng trả nợ lãi và các loại phí vay trong năm | |||||||
Vay để chi đầu tư phát triển | Vay trả nợ gốc | |||||||||
| Tổng cộng | 971,948 |
|
| 57,643 | 48,400 | 8,600 | 8,600 | 106,043 | 2,200 |
1 | Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập | 200,700 | WB | 4638/QĐ-BNN ngày 09/11/2015 | 24,230 | 2,250 | 2,000 | 2,000 | 26,480 | 550 |
2 | Dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum | 564,145 | ADB | 669/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 | 19,219 | 44,279 | 5,300 | 5,300 | 63,498 | 1,300 |
3 | Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả | 207,103 | WB | 3606/QĐ-BNN ngày 04/9/2015 và 3102/QĐ- BNN ngày 21/7/2016 | 14,194 | 1,871 | 1,300 | 1,300 | 16,065 | 350 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về vay vốn để trả nợ gốc và đầu tư dự án phát triển đường giao thông nông thôn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch vay, trả nợ công năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3 Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND về phê duyệt phương án sử dụng và trả nợ vốn vay Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) để thực hiện Dự án: Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng, giai đoạn 2, tiểu dự án tỉnh Quảng Bình