HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2013/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 05 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VIII KỲ HỌP LẦN THỨ 09
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của liên Bộ: Tài chính - Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
Xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 13/11/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, như sau:
1. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.
a) Đăng ký giao dịch bảo đảm: 60.000 đồng/hồ sơ.
b) Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 52.500 đồng/hồ sơ.
c) Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 45.000 đồng/hồ sơ.
d) Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm: 15.000 đồng/hồ sơ.
2. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án): 22.500 đồng/trường hợp.
3. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được:
a) Cơ quan thu phí, lệ phí được trích lại 85% trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí theo chế độ quy định, gồm các cơ quan sau:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố; thị xã.
- Uỷ ban nhân dân xã (trong trường hợp được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện uỷ quyền thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các xã ở xa huyện).
b) Số còn lại (15%) đơn vị thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục của phụ lục ngân sách nhà nước quy định hiện hành.
4. Các nội dung khác thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá VIII, kỳ họp lần thứ 09 thông qua ngày 05/12/2013, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và được đăng Công báo của tỉnh./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần (tính đến ngày 31/12/2017)
- 3 Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần (tính đến ngày 31/12/2017)
- 1 Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch đảm bảo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Quyết định 3385/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Nghị quyết 173/2014/NQ-HĐND
- 3 Nghị quyết 95/2013/NQ-HĐND sửa đổi đổi Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp; mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí trông giữ xe đạp, xe máy, mô tô, ô tô, phí vệ sinh, phí chợ do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5 Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7 Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do tỉnh An Giang ban hành
- 8 Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Long An
- 10 Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 11 Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch đảm bảo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Quyết định 3385/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Nghị quyết 173/2014/NQ-HĐND
- 3 Nghị quyết 95/2013/NQ-HĐND sửa đổi đổi Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp; mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí trông giữ xe đạp, xe máy, mô tô, ô tô, phí vệ sinh, phí chợ do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4 Quyết định 38/2012/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 6 Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Long An
- 8 Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do tỉnh An Giang ban hành
- 9 Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng