Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 12 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 20

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 18/2023/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương, mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 194/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Nguồn vốn: Ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh); Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất phân bổ Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 là 328,524 tỷ đồng, trong đó:

1. Vốn ngân sách trung ương là 298,367 tỷ đồng.

2. Vốn ngân sách tỉnh đối ứng là 30,157 tỷ đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khoá XIII Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PCVP, các Phòng, CV;
- Lưu: VT, DT(02).ptd.

CHỦ TỊCH




Bùi Thị Quỳnh Vân


PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI
Nguồn vốn: Ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

Đvt: triệu đồng

STT

Sở, ban ngành tỉnh, các huyện (đơn vị đầu mối giao kế hoạch)

Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

Lũy kế bố trí vốn đến hết năm 2023

Kế hoạch vốn năm 2024

Ghi chú

Tổng vốn

Trong đó

Tổng vốn

Trong đó

Tổng vốn

Trong đó

NSTW

NS tỉnh

NSTW

NS tỉnh

NSTW

NS tỉnh

TỔNG CỘNG

1.216.317

1.105.696

110.621

553.145

500.832

52.313

328.524

298.367

30.157

1

Kế hoạch vốn giao đợt này

323.640

294.635

29.005

1.1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

206.762

187.965

18.797

101.668

92.421

9.247

55.293

50.271

5.022

1.1.1

Huyện Sơn Hà

51.010

46.372

4.638

24.957

22.689

2.268

13.533

12.303

1.230

1.1.2

Huyện Sơn Tây

43.944

39.949

3.995

21.502

19.547

1.955

8.533

7.758

775

1.1.3

Huyện Trà Bồng

52.492

47.720

4.772

25.685

23.350

2.335

22.553

20.503

2.050

1.1.4

Huyện Ba Tơ

39.636

36.033

3.603

19.895

18.081

1.814

6.427

5.848

579

1.1.5

Huyện Minh Long

14.919

13.563

1.356

7.300

6.636

664

3.193

2.903

290

1.1.6

Huyện Tư Nghĩa

4.027

3.661

366

1.970

1.791

179

959

872

87

1.1.7

Huyện Nghĩa Hành

734

667

67

359

327

32

95

84

11

1.2

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

142.436

129.487

12.949

57.045

51.859

5.186

45.035

41.541

3.494

1.2.1

Huyện Sơn Hà

30.419

27.654

2.765

13.734

12.485

1.249

8.207

7.461

746

1.2.2

Huyện Sơn Tây

38.936

35.396

3.540

12.848

11.680

1.168

14.806

13.851

955

1.2.3

Huyện Trà Bồng

32.624

29.658

2.966

12.198

11.089

1.109

11.103

10.303

800

1.2.4

Huyện Ba Tơ

29.050

26.409

2.641

13.115

11.923

1.192

7.839

7.126

713

1.2.5

Huyện Minh Long

11.407

10.370

1.037

5.151

4.682

469

3.080

2.800

280

1.3

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

37.212

34.339

2.873

-

-

-

25.462

22.867

2.595

Tiểu Dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư

37.212

34.339

2.873

-

-

-

25.462

22.867

2.595

1.3.1

Huyện Trà Bồng

37.212

34.339

2.873

25.462

22.867

2.595

1.4

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

628.082

570.984

57.098

306.024

277.883

28.141

144.432

131.621

12.811

Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN

628.082

570.984

57.098

306.024

277.883

28.141

144.432

131.621

12.811

1.4.1

Huyện Sơn Hà

125.355

113.959

11.396

56.593

51.448

5.145

34.488

31.353

3.135

1.4.2

Huyện Sơn Tây

121.741

110.674

11.067

57.094

51.893

5.201

26.756

24.334

2.422

1.4.3

Huyện Trà Bồng

164.532

149.575

14.957

91.549

82.930

8.619

25.228

23.232

1.996

1.4.4

Huyện Ba Tơ

176.515

160.468

16.047

82.757

75.221

7.536

47.901

43.560

4.341

1.4.5

Huyện Minh Long

36.981

33.619

3.362

16.696

15.177

1.519

9.197

8.361

836

1.4.6

Huyện Nghĩa Hành

2.958

2.689

269

1.335

1.214

121

862

781

81

1.5

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

143.915

130.240

13.675

76.843

68.405

8.438

27.898

24.800

3.098

Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ

143.915

130.240

13.675

76.843

68.405

8.438

27.898

24.800

3.098

1.5.1

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

14.978

13.024

1.954

6.818

5.879

939

2.931

2.776

155

1.5.1.1

Sở Giáo dục và Đào tạo

14.978

13.024

1.954

6.818

5.879

939

2.931

2.776

155

Phụ lục chi tiết

1.5.2

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

128.937

117.216

11.721

70.025

62.526

7.499

24.967

22.024

2.943

1.5.2.1

Huyện Sơn Hà

12.624

11.476

1.148

8.410

7.542

868

973

807

166

1.5.2.2

Huyện Sơn Tây

40.190

36.536

3.654

23.175

20.795

2.380

6.796

5.788

1.008

1.5.2.3

Huyện Trà Bồng

39.218

35.654

3.564

20.536

18.396

2.140

8.528

7.544

984

1.5.2.4

Huyện Ba Tơ

19.961

18.146

1.815

9.338

8.192

1.146

4.702

4.275

427

1.5.2.5

Huyện Minh Long

16.944

15.404

1.540

8.566

7.601

965

3.968

3.610

358

1.6

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

22.941

20.501

2.440

11.465

10.264

1.201

4.289

3.901

388

1.6.1

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

8.959

7.790

1.169

4.055

3.526

529

-

-

-

1.6.1.1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

8.959

7.790

1.169

4.055

3.526

529

-

-

-

1.6.2

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

13.982

12.711

1.271

7.410

6.738

672

4.289

3.901

388

1.6.2.1

Huyện Sơn Hà

2.949

2.681

268

1.335

1.214

121

1.235

1.123

112

1.6.2.2

Huyện Sơn Tây

2.294

2.085

209

1.038

943

95

961

874

87

1.6.2.3

Huyện Trà Bồng

3.386

3.079

307

2.616

2.379

237

1.6.2.4

Huyện Ba Tơ

3.605

3.277

328

1.631

1.483

148

1.510

1.373

137

1.6.2.5

Huyện Minh Long

983

894

89

444

404

40

457

416

41

1.6.2.6

Huyện Nghĩa Hành

765

695

70

346

315

31

126

115

11

1.7

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

34.969

32.180

2.789

100

-

100

21.231

19.634

1.597

Tiểu Dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

34.969

32.180

2.789

100

-

100

21.231

19.634

1.597

1.7.1

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

8.368

7.277

1.091

-

-

-

-

-

-

1.7.1.1

Ban Dân tộc tỉnh

5.579

4.851

728

-

-

-

-

-

-

1.7.1.2

Liên minh HTX tỉnh

2.789

2.426

363

-

-

-

-

-

-

1.7.2

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

26.601

24.903

1.698

100

-

100

21.231

19.634

1.597

1.7.2.1

Huyện Sơn Hà

5.735

5.369

366

100

-

100

4.499

4.233

266

1.7.2.2

Huyện Sơn Tây

4.684

4.385

299

-

-

-

3.757

3.458

299

1.7.2.3

Huyện Trà Bồng

6.768

6.336

432

-

-

-

5.428

4.996

432

1.7.2.4

Huyện Ba Tơ

7.835

7.335

500

-

-

-

6.284

5.784

500

1.7.2.5

Huyện Minh Long

1.562

1.462

100

-

-

-

1.263

1.163

100

1.7.2.6

Huyện Nghĩa Hành

17

16

1

-

-

-

-

-

-

2

Vốn chưa phân khai

4.884

3.732

1.152

PHỤ LỤC CHI TIẾT

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
Nguồn vốn: Ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

Đvt: triệu đồng

TT

Danh mục công trình

Đầu mối giao kế hoạch/Chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025

Lũy kế bố trí vốn đến hết năm 2023

Kế hoạch vốn năm 2024

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

NSTW

NS tỉnh

NSTW

NS tỉnh

NSTW

NS tỉnh

NSTW

NS tỉnh

TỔNG CỘNG

4.917

4.276

641

4.917

4.276

641

1.640

1.200

440

2.931

2.776

155

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

4.917

4.276

641

4.917

4.276

641

1.640

1.200

440

2.931

2.776

155

Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ

4.917

4.276

641

4.917

4.276

641

1.640

1.200

440

2.931

2.776

155

1

Công trình chuyển tiếp sang năm 2024

4.917

4.276

641

4.917

4.276

641

1.640

1.200

440

2.931

2.776

155

1.1

Dự án: Trường THPT Trà Bồng, HM: Cải tạo, nâng cấp sân chào cờ

Sở Giáo dục và Đào tạo

Xã Trà Sơn, huyện Trà Bồng

2023-2024

38/QĐ-SXD ngày 07/3/2023

1.265

1.100

165

1.265

1.100

165

520

420

100

526

490

36

1.2

Dự án: Trường THPT Đinh Tiên Hoàng, HM: Cải tạo xây dựng 04 phòng học 02 tầng có nhà vệ sinh

Sở Giáo dục và Đào tạo

Xã Sơn Dung, Huyện Sơn Tây

2023-2024

39/QĐ-SXD ngày 08/3/2023

3.652

3.176

476

3.652

3.176

476

1.120

780

340

2.405

2.286

119