- 1 Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và Thông qua Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách trung ương năm 2024, tỉnh Tuyên Quang
- 2 Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2023 về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi, nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh
- 3 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2023 thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 do tỉnh Bình Phước ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 18/2023/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương, mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 194/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Nguồn vốn: Ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh); Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Vốn ngân sách trung ương là 298,367 tỷ đồng.
2. Vốn ngân sách tỉnh đối ứng là 30,157 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khoá XIII Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI
Nguồn vốn: Ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Đvt: triệu đồng
STT | Sở, ban ngành tỉnh, các huyện (đơn vị đầu mối giao kế hoạch) | Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 | Lũy kế bố trí vốn đến hết năm 2023 | Kế hoạch vốn năm 2024 | Ghi chú | ||||||
Tổng vốn | Trong đó | Tổng vốn | Trong đó | Tổng vốn | Trong đó | ||||||
NSTW | NS tỉnh | NSTW | NS tỉnh | NSTW | NS tỉnh | ||||||
| TỔNG CỘNG | 1.216.317 | 1.105.696 | 110.621 | 553.145 | 500.832 | 52.313 | 328.524 | 298.367 | 30.157 |
|
1 | Kế hoạch vốn giao đợt này |
|
|
|
|
|
| 323.640 | 294.635 | 29.005 |
|
1.1 | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 206.762 | 187.965 | 18.797 | 101.668 | 92.421 | 9.247 | 55.293 | 50.271 | 5.022 |
|
1.1.1 | Huyện Sơn Hà | 51.010 | 46.372 | 4.638 | 24.957 | 22.689 | 2.268 | 13.533 | 12.303 | 1.230 | |
1.1.2 | Huyện Sơn Tây | 43.944 | 39.949 | 3.995 | 21.502 | 19.547 | 1.955 | 8.533 | 7.758 | 775 | |
1.1.3 | Huyện Trà Bồng | 52.492 | 47.720 | 4.772 | 25.685 | 23.350 | 2.335 | 22.553 | 20.503 | 2.050 | |
1.1.4 | Huyện Ba Tơ | 39.636 | 36.033 | 3.603 | 19.895 | 18.081 | 1.814 | 6.427 | 5.848 | 579 | |
1.1.5 | Huyện Minh Long | 14.919 | 13.563 | 1.356 | 7.300 | 6.636 | 664 | 3.193 | 2.903 | 290 | |
1.1.6 | Huyện Tư Nghĩa | 4.027 | 3.661 | 366 | 1.970 | 1.791 | 179 | 959 | 872 | 87 | |
1.1.7 | Huyện Nghĩa Hành | 734 | 667 | 67 | 359 | 327 | 32 | 95 | 84 | 11 | |
1.2 | Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | 142.436 | 129.487 | 12.949 | 57.045 | 51.859 | 5.186 | 45.035 | 41.541 | 3.494 |
|
1.2.1 | Huyện Sơn Hà | 30.419 | 27.654 | 2.765 | 13.734 | 12.485 | 1.249 | 8.207 | 7.461 | 746 | |
1.2.2 | Huyện Sơn Tây | 38.936 | 35.396 | 3.540 | 12.848 | 11.680 | 1.168 | 14.806 | 13.851 | 955 | |
1.2.3 | Huyện Trà Bồng | 32.624 | 29.658 | 2.966 | 12.198 | 11.089 | 1.109 | 11.103 | 10.303 | 800 | |
1.2.4 | Huyện Ba Tơ | 29.050 | 26.409 | 2.641 | 13.115 | 11.923 | 1.192 | 7.839 | 7.126 | 713 | |
1.2.5 | Huyện Minh Long | 11.407 | 10.370 | 1.037 | 5.151 | 4.682 | 469 | 3.080 | 2.800 | 280 | |
1.3 | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 37.212 | 34.339 | 2.873 | - | - | - | 25.462 | 22.867 | 2.595 |
|
| Tiểu Dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư | 37.212 | 34.339 | 2.873 | - | - | - | 25.462 | 22.867 | 2.595 |
|
1.3.1 | Huyện Trà Bồng | 37.212 | 34.339 | 2.873 | 25.462 | 22.867 | 2.595 | ||||
1.4 | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc | 628.082 | 570.984 | 57.098 | 306.024 | 277.883 | 28.141 | 144.432 | 131.621 | 12.811 |
|
| Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN | 628.082 | 570.984 | 57.098 | 306.024 | 277.883 | 28.141 | 144.432 | 131.621 | 12.811 |
|
1.4.1 | Huyện Sơn Hà | 125.355 | 113.959 | 11.396 | 56.593 | 51.448 | 5.145 | 34.488 | 31.353 | 3.135 | |
1.4.2 | Huyện Sơn Tây | 121.741 | 110.674 | 11.067 | 57.094 | 51.893 | 5.201 | 26.756 | 24.334 | 2.422 | |
1.4.3 | Huyện Trà Bồng | 164.532 | 149.575 | 14.957 | 91.549 | 82.930 | 8.619 | 25.228 | 23.232 | 1.996 | |
1.4.4 | Huyện Ba Tơ | 176.515 | 160.468 | 16.047 | 82.757 | 75.221 | 7.536 | 47.901 | 43.560 | 4.341 | |
1.4.5 | Huyện Minh Long | 36.981 | 33.619 | 3.362 | 16.696 | 15.177 | 1.519 | 9.197 | 8.361 | 836 | |
1.4.6 | Huyện Nghĩa Hành | 2.958 | 2.689 | 269 | 1.335 | 1.214 | 121 | 862 | 781 | 81 | |
1.5 | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 143.915 | 130.240 | 13.675 | 76.843 | 68.405 | 8.438 | 27.898 | 24.800 | 3.098 |
|
| Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ | 143.915 | 130.240 | 13.675 | 76.843 | 68.405 | 8.438 | 27.898 | 24.800 | 3.098 |
|
1.5.1 | Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) | 14.978 | 13.024 | 1.954 | 6.818 | 5.879 | 939 | 2.931 | 2.776 | 155 |
|
1.5.1.1 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 14.978 | 13.024 | 1.954 | 6.818 | 5.879 | 939 | 2.931 | 2.776 | 155 | Phụ lục chi tiết |
1.5.2 | Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) | 128.937 | 117.216 | 11.721 | 70.025 | 62.526 | 7.499 | 24.967 | 22.024 | 2.943 |
|
1.5.2.1 | Huyện Sơn Hà | 12.624 | 11.476 | 1.148 | 8.410 | 7.542 | 868 | 973 | 807 | 166 | |
1.5.2.2 | Huyện Sơn Tây | 40.190 | 36.536 | 3.654 | 23.175 | 20.795 | 2.380 | 6.796 | 5.788 | 1.008 | |
1.5.2.3 | Huyện Trà Bồng | 39.218 | 35.654 | 3.564 | 20.536 | 18.396 | 2.140 | 8.528 | 7.544 | 984 | |
1.5.2.4 | Huyện Ba Tơ | 19.961 | 18.146 | 1.815 | 9.338 | 8.192 | 1.146 | 4.702 | 4.275 | 427 | |
1.5.2.5 | Huyện Minh Long | 16.944 | 15.404 | 1.540 | 8.566 | 7.601 | 965 | 3.968 | 3.610 | 358 | |
1.6 | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | 22.941 | 20.501 | 2.440 | 11.465 | 10.264 | 1.201 | 4.289 | 3.901 | 388 |
|
1.6.1 | Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) | 8.959 | 7.790 | 1.169 | 4.055 | 3.526 | 529 | - | - | - |
|
1.6.1.1 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 8.959 | 7.790 | 1.169 | 4.055 | 3.526 | 529 | - | - | - | |
1.6.2 | Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) | 13.982 | 12.711 | 1.271 | 7.410 | 6.738 | 672 | 4.289 | 3.901 | 388 |
|
1.6.2.1 | Huyện Sơn Hà | 2.949 | 2.681 | 268 | 1.335 | 1.214 | 121 | 1.235 | 1.123 | 112 | |
1.6.2.2 | Huyện Sơn Tây | 2.294 | 2.085 | 209 | 1.038 | 943 | 95 | 961 | 874 | 87 | |
1.6.2.3 | Huyện Trà Bồng | 3.386 | 3.079 | 307 | 2.616 | 2.379 | 237 | ||||
1.6.2.4 | Huyện Ba Tơ | 3.605 | 3.277 | 328 | 1.631 | 1.483 | 148 | 1.510 | 1.373 | 137 | |
1.6.2.5 | Huyện Minh Long | 983 | 894 | 89 | 444 | 404 | 40 | 457 | 416 | 41 | |
1.6.2.6 | Huyện Nghĩa Hành | 765 | 695 | 70 | 346 | 315 | 31 | 126 | 115 | 11 | |
1.7 | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 34.969 | 32.180 | 2.789 | 100 | - | 100 | 21.231 | 19.634 | 1.597 |
|
| Tiểu Dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 34.969 | 32.180 | 2.789 | 100 | - | 100 | 21.231 | 19.634 | 1.597 |
|
1.7.1 | Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) | 8.368 | 7.277 | 1.091 | - | - | - | - | - | - |
|
1.7.1.1 | Ban Dân tộc tỉnh | 5.579 | 4.851 | 728 | - | - | - | - | - | - | |
1.7.1.2 | Liên minh HTX tỉnh | 2.789 | 2.426 | 363 | - | - | - | - | - | - | |
1.7.2 | Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) | 26.601 | 24.903 | 1.698 | 100 | - | 100 | 21.231 | 19.634 | 1.597 |
|
1.7.2.1 | Huyện Sơn Hà | 5.735 | 5.369 | 366 | 100 | - | 100 | 4.499 | 4.233 | 266 | |
1.7.2.2 | Huyện Sơn Tây | 4.684 | 4.385 | 299 | - | - | - | 3.757 | 3.458 | 299 | |
1.7.2.3 | Huyện Trà Bồng | 6.768 | 6.336 | 432 | - | - | - | 5.428 | 4.996 | 432 | |
1.7.2.4 | Huyện Ba Tơ | 7.835 | 7.335 | 500 | - | - | - | 6.284 | 5.784 | 500 | |
1.7.2.5 | Huyện Minh Long | 1.562 | 1.462 | 100 | - | - | - | 1.263 | 1.163 | 100 | |
1.7.2.6 | Huyện Nghĩa Hành | 17 | 16 | 1 | - | - | - | - | - | - | |
2 | Vốn chưa phân khai |
|
|
|
|
|
| 4.884 | 3.732 | 1.152 |
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
Nguồn vốn: Ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh
(Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Đvt: triệu đồng
TT | Danh mục công trình | Đầu mối giao kế hoạch/Chủ đầu tư | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Lũy kế bố trí vốn đến hết năm 2023 | Kế hoạch vốn năm 2024 | Ghi chú | ||||||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | |||||||||||
NSTW | NS tỉnh | NSTW | NS tỉnh | NSTW | NS tỉnh | NSTW | NS tỉnh | |||||||||||
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
| 4.917 | 4.276 | 641 | 4.917 | 4.276 | 641 | 1.640 | 1.200 | 440 | 2.931 | 2.776 | 155 |
|
| Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|
|
|
| 4.917 | 4.276 | 641 | 4.917 | 4.276 | 641 | 1.640 | 1.200 | 440 | 2.931 | 2.776 | 155 |
|
| Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ |
|
|
|
| 4.917 | 4.276 | 641 | 4.917 | 4.276 | 641 | 1.640 | 1.200 | 440 | 2.931 | 2.776 | 155 |
|
1 | Công trình chuyển tiếp sang năm 2024 |
|
|
|
| 4.917 | 4.276 | 641 | 4.917 | 4.276 | 641 | 1.640 | 1.200 | 440 | 2.931 | 2.776 | 155 |
|
1.1 | Dự án: Trường THPT Trà Bồng, HM: Cải tạo, nâng cấp sân chào cờ | Sở Giáo dục và Đào tạo | Xã Trà Sơn, huyện Trà Bồng | 2023-2024 | 38/QĐ-SXD ngày 07/3/2023 | 1.265 | 1.100 | 165 | 1.265 | 1.100 | 165 | 520 | 420 | 100 | 526 | 490 | 36 | |
1.2 | Dự án: Trường THPT Đinh Tiên Hoàng, HM: Cải tạo xây dựng 04 phòng học 02 tầng có nhà vệ sinh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Xã Sơn Dung, Huyện Sơn Tây | 2023-2024 | 39/QĐ-SXD ngày 08/3/2023 | 3.652 | 3.176 | 476 | 3.652 | 3.176 | 476 | 1.120 | 780 | 340 | 2.405 | 2.286 | 119 |
- 1 Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và Thông qua Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách trung ương năm 2024, tỉnh Tuyên Quang
- 2 Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2023 về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi, nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh
- 3 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2023 thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 do tỉnh Bình Phước ban hành