HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 16 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
CHIA TÁCH BẢN SÀI LƯƠNG ĐỂ THÀNH LẬP BẢN SÀI LƯƠNG 1, XÃ CHIỀNG CHĂN, HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 90/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh đề nghị chia tách bản Sài Lương để thành lập bản Sài Lương 1, xã Chiềng Chăn, huyện Mai Sơn; Báo cáo thẩm tra số 410/BC-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2014 của Ban Pháp chế của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chia tách bản Sài Lương để thành lập bản Sài Lương 1, xã Chiềng Chăn, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
1. Bản Sài Lương 1
1.1. Dân số có 132 hộ, 599 nhân khẩu.
1.2. Diện tích đất tự nhiên của bản là 399,19 ha (trong đó: đất ở 2,64 ha, đất sản xuất nông nghiệp 234,96 ha, đất lâm nghiệp 116,98 ha, đất chưa sử dụng 14,14 ha, đất khác 30,47 ha).
1.3. Vị trí địa lý, ranh giới
- Phía Đông giáp bản Sài Lương, xã Chiềng Chăn, huyện Mai Sơn.
- Phía Tây giáp bản Quỳnh Lương và bản Chiềng Đen, xã Chiềng Chăn, huyện Mai Sơn.
- Phía Nam giáp bản Hùn và bản Nà Núa, xã Chiềng Chăn, huyện Mai Sơn.
- Phía Bắc giáp bản Cà Nam, xã Chiềng Sung, huyện Mai Sơn.
2. Bản Sài Lương (sau khi chia tách).
2.1. Dân số có 107 hộ, 484 nhân khẩu.
2.2. Diện tích đất tự nhiên của bản là 315,61 ha (trong đó: đất ở 2,14 ha, đất sản xuất nông nghiệp 190,46 ha, đất lâm nghiệp 94,18 ha, đất chưa sử dụng 13,11 ha, đất khác 15,72 ha).
2.3. Vị trí địa lý, ranh giới
- Phía Đông giáp bản Tà Chan, xã Chiềng Chăn, huyện Mai Sơn.
- Phía Tây giáp bản Sài Lương 1, xã Chiềng Chăn, huyện Mai Sơn.
- Phía Nam giáp bản Hùn, xã Chiềng Chăn, huyện Mai Sơn.
- Phía Bắc giáp bản Cà Nam, xã Chiềng Sung, huyện Mai Sơn.
3. Xã Chiềng Chăn sau khi thành lập bản Sài Lương 1, có 18 bản, gồm các bản: Sài Lương, Sài Lương 1, Chiềng Đen, Phường, Tà Chan, Cầu Đường, Hùn, Tong Tải A, Tong Tải B, Tong Chiêng, Sy, Bó Pháy, Nà Núa, Quỳnh Lương, Năm Luông, Hài, Chiềng, Kiếng.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 103/NQ-HĐND năm 2014 về chia tách bản Huổi Luông để thành lập bản Nặm Khún, xã Mường Lèo, huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La
- 2 Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2014 chia tách bản Tà Phềnh để thành lập bản Tà Phềnh 1; bản Tà Phềnh 2, xã Tân Lập, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
- 3 Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Nghị quyết 99/2007/NQ-HĐND về chia tách huyện Than Uyên thành 02 huyện là: Huyện Tân Uyên và huyện Than Uyên thuộc tỉnh Lai Châu
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2014 chia tách bản Tà Phềnh để thành lập bản Tà Phềnh 1; bản Tà Phềnh 2, xã Tân Lập, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
- 2 Nghị quyết 103/NQ-HĐND năm 2014 về chia tách bản Huổi Luông để thành lập bản Nặm Khún, xã Mường Lèo, huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La
- 3 Nghị quyết 99/2007/NQ-HĐND về chia tách huyện Than Uyên thành 02 huyện là: Huyện Tân Uyên và huyện Than Uyên thuộc tỉnh Lai Châu