Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 80/2007/NQ-HĐND

Hải Dương, ngày 6 tháng 12 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, KHU DÂN CƯ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân năm 2005;

Sau khi xem xét đề nghị của UBND tỉnh tại tờ trình số 61/TTr-UBND ngày 23/11/2007 về điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, khu dân cư, báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, khu dân cư như sau:

1. Mức phụ cấp điều chỉnh

TT

Chức danh

Mức phụ cấp (đồng/tháng)

a.

Đối với các chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

1

Phó trưởng công an

450.000

2

Phó chỉ huy trưởng quân sự

450.000

3

Cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh

300.000

4

Nhân viên thú y cấp xã (Trước đây gọi là Trưởng ban chăn nuôi thú y)

300.000

5

Cán bộ Kế hoạch – Giao thông-Thuỷ lợi

250.000

6

Cán bộ Lao động thương binh và xã hội

250.000

7

Văn thư - Thủ quỹ

250.000

8

Phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc

200.000

9

Phó bí thư đoàn

200.000

10

Phó chủ tịch Hội phụ nữ

200.000

11

Phó chủ tịch Hội Cựu chiến binh

200.000

12

Phó chủ tịch Hội Nông dân

200.000

13

Cán bộ văn phòng đảng ủy

250.000

14

Chủ tịch Hội chữ thập đỏ

200.000

15

Chủ tịch Hội người cao tuổi

200.000

16

Phó Ban Tuyên giáo

200.000

b.

Các chức danh ở thôn, khu dân cư (gọi chung là thôn)

 

1

Trưởng thôn, bí thư chi bộ thôn

 

 

- Đối với thôn có trên 2500 dân trở lên

400.000

 

- Đối với thôn có từ 1000 – 2500 dân

350.000

 

- Đối với thôn có dưới 1000 dân

300.000

2

Bí thư chi bộ thôn có 2 chi bộ trở lên

250.000

3

Phó thôn

200.000

4

Công an viên

300.000

2. Các chức danh kiêm nhiệm và mức phụ cấp kiêm nhiệm

- Bí thư Đảng ủy xã kiêm Trưởng ban tuyên giáo;

- Phó Bí thư thường trực Đảng uỷ phụ trách công tác tổ chức để cơ cấu bầu giữ chức Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra và kiêm Trưởng khối dân vận;

- Cán bộ Văn phòng đảng uỷ cơ cấu để bầu Phó Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra

- Phó chủ tịch Ủy ban mặt trận tổ quốc kiêm Trưởng ban thanh tra nhân dân;

- Phó chủ tịch Ủy ban mặt trận tổ quốc kiêm Chủ tịch Hội người cao tuổi;

- Phó Bí thư đoàn thanh niên kiêm cán bộ quản lý nhà văn hóa.

- Các chức danh kiêm nhiệm trên đây được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm. Mức phụ cấp kiêm nhiệm 01 chức danh hưởng 50.000đ/tháng; kiêm nhiệm từ 02 chức danh trở lên 80.000đ/tháng.

- Không khuyến khích kiêm nhiệm đối với các chức danh khác ngoài các chức danh trên. Trường hợp đặc biệt phải bố trí kiêm nhiệm thì bố trí cán bộ chuyên trách và công chức xã kiêm nhiệm và hưởng mức phụ cấp 40.000đ/tháng.

Điều 2. Mức phụ cấp trên được áp dụng từ ngày 01/01/2008; Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết .

Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV kỳ họp thứ 10 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Thanh Quyến