HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2009/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 08 tháng7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG VÀ TÊN CẦU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA VII, NHIỆM KỲ 2004-2011, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP , ngày 11 tháng 7 năm 2005, của Chính phủ ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-VHTT, ngày 20 tháng 3 năm 2006, của Bộ Văn hoá – Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP , ngày 11 tháng 7 năm 2005, của Chính phủ;
Sau khi nghe Tờ trình số 3845/TTr-UBND, ngày 20 tháng 6 năm 2009, của Ủy ban nhân dân thành phố về Đề án đặt tên đường tại thành phố Đà Nẵng, Tờ trình số 4083/TTr-UBND, ngày 30 tháng 6 năm 2009, của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đặt tên cầu tại thành phố Đà Nẵng, Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên cho một số đường của thành phố như sau:
I. Khu dân cư Nam cầu Trần Thị Lý (Phường Mỹ An, quận Ngũ Hành Sơn): có 20 đường
1- Đoạn đường từ đường Phạm Hữu Kính đến giáp đường Mỹ An 2, chiều dài 120m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Mỹ An 1.
2- Đoạn đường từ đường Hoài Thanh đến giáp đường An Dương Vương, chiều dài 110m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Mỹ An 2.
3- Đoạn đường từ đường An Dương Vương đến giáp đường Nguyễn Tư Giản, chiều dài 120m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Mỹ An 3.
4- Đoạn đường từ đường Mỹ An 3 đến giáp đường Dương Khuê, chiều dài 130m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Mỹ An 4.
5- Đoạn đường từ đường Hoài Thanh đến giáp đường An Dương Vương, chiều dài 114m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Mỹ An 5.
6- Đoạn đường từ đường An Dương Vương đến giáp đường Nguyễn Tư Giản, chiều dài 98m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Mỹ An 6.
7- Đoạn đường từ đường Mỹ An 5 đến giáp đường Mỹ An 8, chiều dài 275m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Mỹ An 7.
8- Đoạn đường từ đường Hoài Thanh đến giáp đường An Dương Vương, chiều dài 125m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Mỹ An 8.
9- Đoạn đường từ đường An Dương Vương đến giáp đường Chương Dương, chiều dài 100m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Mỹ An 9.
10- Đoạn đường từ đường An Dương Vương đến giáp đường Chương Dương, chiều dài 150m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Mỹ An 10.
11- Đoạn đường từ đường Hoài Thanh đến giáp đường An Dương Vương, chiều dài 124m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Mỹ An 11.
12- Đoạn đường từ đường Hoài Thanh đến giáp đường An Dương Vương, chiều dài 124m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Mỹ An 12.
13- Đoạn đường từ đường An Dương Vương đến giáp đường Hồ Huân Nghiệp, chiều dài 121m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Mỹ An 14.
14- Đoạn đường từ đường An Dương Vương đến giáp đường Hồ Huân Nghiệp, chiều dài 146m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Mỹ An 15.
15- Đoạn đường từ đường Mỹ An 15 đến giáp đường Mỹ An 17, chiều dài 140m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Mỹ An 16.
16- Đoạn đường từ đường An Dương Vương đến giáp đường Chương Dương, chiều dài 238m, chiều rộng 7,5m, đặt tên là Mỹ An 17.
17- Đoạn đường từ đường Mỹ An 17 đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 255m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Mỹ An 18.
18- Đoạn đường từ đường Mỹ An 18 đến giáp đường Hồ Huân Nghiệp, chiều dài 120m, chiều rộng 3,5m, đặt tên là Mỹ An 19.
19- Đoạn đường từ đường Mỹ An 18 đến giáp đường Hồ Huân Nghiệp, chiều dài 132m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Mỹ An 20.
20- Đoạn đường từ đường Mỹ An 18 đến giáp đường Hồ Huân Nghiệp, chiều dài 155m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Mỹ An 21.
Các tên đường từ Mỹ An 1 đến Mỹ An 21 tại Nghị quyết này thay thế cho các tên đường từ Mỹ Thị 1 đến Mỹ Thị 21 theo Nghị quyết số 71/2008/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố.
II. Khu dân cư Thanh Lộc Đán - Hòa Minh (Phường Thanh Khê Tây, quận Thanh Khê và phường Hoà Minh, quận Liên Chiểu): có 05 đường
1- Đoạn đường từ đường Nguyễn Tất Thành đến giáp đường 5,5m đang thi công, chiều dài 820m, chiều rộng 15m, đặt tên là Lý Thái Tông.
2- Đoạn đường từ đường Dũng Sĩ Thanh Khê (cũ) đến giáp đường Dương Bích Liên, chiều dài 250m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Ngô Đức Kế.
3- Đoạn đường từ đường Ngô Đức Kế đến giáp đường 5,5m, chiều dài 243m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Đào Nguyên Phổ.
4- Đoạn đường từ đường Lý Thái Tông đến giáp đường 5,5m, chiều dài 310m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Dương Bích Liên.
5- Đoạn đường từ đường Lý Thái Tông đến giáp đường 10,5m, chiều dài 2111m, chiều rộng 15m, đặt tên là Kinh Dương Vương.
III. Khu dân cư Bắc và Nam Phan Bá Phiến (Phường Thọ Quang – Quận Sơn Trà): có 08 đường
1- Đoạn đường từ đường EC (cũ) đang thi công đến giáp đường 5,5m, chiều dài 404m, chiều rộng 7,5m, đặt tên là Vũ Đình Long.
2- Đoạn đường từ đường EC (cũ) đến giáp đường Vũ Tông Phan, chiều dài 178m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Nam Thọ 1.
3- Đoạn đường từ đường EC (cũ) đang thi công đến giáp đường Vũ Tông Phan, chiều dài 178m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Nam Thọ 2.
4- Đoạn đường từ đường 7,7m chưa đặt tên đến giáp đường Vũ Tông Phan, chiều dài 180m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Nam Thọ 3.
5- Đoạn đường từ đường 7,7m chưa đặt tên đến giáp đường Vũ Tông Phan, chiều dài 180m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Nam Thọ 4.
6- Đoạn đường từ đường 7,7m chưa đặt tên đến giáp đường Vũ Tông Phan, chiều dài 180m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Nam Thọ 5.
7- Đoạn đường từ đường 7,7m chưa đặt tên đến giáp đường 10,5m, chưa đặt tên, chiều dài 250m, chiều rộng 7,7m, đặt tên là Hồ Học Lãm.
8- Đoạn đường từ đường Vũ Đình Long, đến giáp đường Hồ Học Lãm, chiều dài 414m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Vũ Tông Phan.
IV. Khu dân cư Trung Nghĩa (Phường Hòa Minh, quận Liên Chiểu): có 10 đường
1- Đoạn đường từ đường 15m đang thi công đến giáp đường Tôn Đức Thắng, chiều dài 405m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Tân Trào.
2- Đoạn đường từ đường 15m đang thi công đến giáp đường Nguyễn Thái Bình, chiều dài 388m, chiều rộng 7,5m, đặt tên là Đồng Khởi.
3- Đoạn đường từ đường sắt thống nhất đến giáp đường Tôn Đức Thắng, chiều dài 730m, chiều rộng 15m, đặt tên là Nam Trân.
4- Đoạn đường từ đường 15m đang thi công đến giáp Khu dân cư, chiều dài 690m, chiều rộng 7,5m, đặt tên là Nguyễn Đỗ Cung.
5- Đoạn đường từ đường Nguyễn Mộng Tuân, đến giáp đường 10,5m đang thi công, chiều dài 360m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Đỗ Nhuận.
6- Đoạn đường từ Khu dân cư đến giáp đường Nguyễn Đỗ Cung, chiều dài 550m, chiều rộng 7,5m, đặt tên là Tống Duy Tân.
7- Đoạn đường từ đường 5,5m chưa đặt tên đến giáp đường Tống Duy Tân, chiều dài 625m, chiều rộng 10,5m, đặt tên là Thanh Tịnh.
8- Đoạn đường từ đường Tân Trào, đến giáp đường Tống Duy Tân, chiều dài 560m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Nguyễn Viết Xuân.
9- Đoạn đường từ đường Tân Trào đến giáp đường Tống Duy Tân, chiều dài 560m, chiều rộng 7,5m, đặt tên là Nguyễn Thái Bình.
10- Đoạn đường từ đường Nam Trân đến giáp đường Tống Duy Tân, chiều dài 355m, chiều rộng 7,5m, đặt tên là Nguyễn Mộng Tuân.
V. Một số đoạn đường khác: có 05 đường
1- Đoạn đường thuộc khu dân cư số 1 Nguyễn Tri Phương (Phường Hòa Cường Bắc – Quận Hải Châu), từ đường 30 tháng 4 đến giáp đường Lương Nhữ Hộc, chiều dài 1050m, chiều rộng 7,5m, đặt tên là Ỷ Lan Nguyên Phi.
2- Đoạn đường thuộc khu dân cư Khuê Trung - Đò Xu - Hòa Cường (Phường Hòa Cường Nam – Quận Hải Châu và Phường Khuê Trung – Quận Cẩm Lệ), từ đường Núi Thành đến giáp đường Nguyễn Hữu Thọ, chiều dài 1520m, chiều rộng 7,5m, đặt tên là Hồ Nguyên Trừng.
3- Đoạn đường vào Trung tâm y tế quận Cẩm Lệ (Phường Hòa Thọ Đông – Quận Cẩm Lệ), từ đường Cách mạng Tháng Tám đến giáp Quốc lộ 1A, chiều dài 850m, chiều rộng 7,5m, đặt tên là Nguyễn Nhàn.
4- Đoạn đường cạnh Bệnh viện C17 (Phường Hòa Thuận Tây – Quận Hải Châu), từ đường Nguyễn Tri Phương đến giáp Khu dân cư, chiều dài 320m, chiều rộng 7,5m, đặt tên là Đặng Thùy Trâm.
5- Đoạn đường từ đường Trưng Nữ Vương đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên (Phường Hòa Thuận Tây – Quận Hải Châu), chiều dài 240m, chiều rộng 5,5m, đặt tên là Trưng Nhị.
Điều 2. Đặt tên cầu của thành phố
Cầu có chiều dài 1.855m, chiều rộng 18m, nối hai phường Nại Hiên Đông, quận Sơn Trà và phường Thuận Phước, quận Hải Châu, đặt tên là Cầu Thuận Phước.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện việc gắn biển tên cho các đường và cầu nêu tại các Điều 1, Điều 2 Nghị quyết này. Việc gắn biển tên đường, tên cầu hoàn thành trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khoá VII, nhiệm kỳ 2004-2011, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2009./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về đặt tên một số đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về đặt tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2011
- 3 Nghị quyết 107/2010/NQ-HĐND đặt tên một số đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Nghị quyết 97/2010/NQ-HĐND đặt tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Nghị quyết 71/2008/NQ-HĐND đặt tên đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VII, nhiệm kỳ 2004-2009, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 6 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 7 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về đặt tên một số đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về đặt tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2011
- 3 Nghị quyết 107/2010/NQ-HĐND đặt tên một số đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Nghị quyết 97/2010/NQ-HĐND đặt tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng