HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 13 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH; SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TỔ CHỨC HỘI VÀ CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Sau khi xem xét Tờ trình số 402/TTr-UBND ngày 07/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội và chỉ tiêu lao động năm 2018; báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội, chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2018 như sau:
1. Biên chế công chức hành chính:
Tổng số giao 2.438, trong đó:
- Biên chế giao sở, ban, ngành: 1.357.
- Biên chế giao UBND cấp huyện: 1.043.
- Biên chế dự phòng: 38.
2. Số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập:
Tổng số lượng người làm việc giao: 27.585, trong đó bao gồm:
a) Sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo: 21.485
- Các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp: 494
- Bậc học Mầm non và phổ thông các cấp: 20.792, gồm:
+ Mầm non: 4.813
+ Tiểu học: 6.888
+ Trung học cơ sở: 5.733
+ Trung học phổ thông: 3.067
+ Biên chế giáo dục phổ thông dôi dư: 291
- Trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện: 180
- Trung tâm Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm và GDTX tỉnh: 19
b) Sự nghiệp Y tế: 4.666.
c) Sự nghiệp Văn hóa, thể thao và du lịch: 292.
d) Sự nghiệp Thông tin và truyền thông: 228.
đ) Sự nghiệp Nghiên cứu khoa học: 187.
e) Sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác: 647.
g) Biên chế dự phòng: 80.
3. Số lượng người làm việc trong các tổ chức hội, đoàn thể: 109 số người làm việc và 38 định suất hỗ trợ bằng ngân sách nhà nước.
4. Số lượng người làm việc giao tự đảm bảo kinh phí: 279 người làm việc và 07 chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.
5. Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 367, trong đó: cơ quan hành chính: 186 chỉ tiêu; đơn vị sự nghiệp: 174 chỉ tiêu; tổ chức hội: 08 chỉ tiêu.
6. Chỉ tiêu giáo viên mầm non làm việc theo chế độ hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo Quyết định số 2059/QĐ-UBND của UBND tỉnh: 909 chỉ tiêu.
7. Giao định mức hỗ trợ kinh phí để thực hiện hợp đồng nhân viên y tế, kế toán các trường mầm non theo Quyết định số 240/QĐ-UBND ngày 18/01/2013 của UBND tỉnh: 157 chỉ tiêu nhân viên kế toán, 113 chỉ tiêu nhân viên y tế.
(Danh mục và số lượng biên chế cụ thể có các phụ lục kèm theo)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2018 cho các cơ quan, đơn vị theo Nghị quyết này.
1. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc sắp xếp, tinh giản bộ máy, biên chế, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; tuyệt đối không được để lại tồn tại khi thực hiện đề án, kế hoạch theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 6 Khóa XII về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.
2. Biên chế công chức dự phòng chỉ để bố trí cho trường hợp được giao nhiệm vụ mới và thực hiện sau khi xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Thực hiện nguyên tắc số công chức, viên chức được tuyển dụng mới không quá 50% số công chức, viên chức đã ra khỏi biên chế; 50% số biên chế còn lại để bổ sung cho những lĩnh vực cần tăng và để thực hiện tinh giản biên chế gắn với xác định vị trí việc làm.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1 Nghị quyết 183/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Kế hoạch biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội, chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Nghị quyết 04/NQ-HĐND về phê duyệt chỉ tiêu biên chế sự nghiệp công lập năm 2018 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Nghị quyết 06/NQ-HĐND về quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2018
- 4 Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh biên chế sự nghiệp năm 2017 và kế hoạch phân bổ biên chế công chức, biên chế sự nghiệp năm 2018 do tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2016 biên chế công chức hành chính năm 2017 trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hành chính nhà nước và báo cáo tình hình biên chế sự nghiệp giai đoạn từ năm 2012-2015 của tỉnh Phú Yên
- 6 Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2016 biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 của tỉnh Lạng Sơn
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 9 Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 10 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 1 Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2016 biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 của tỉnh Lạng Sơn
- 2 Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2016 biên chế công chức hành chính năm 2017 trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hành chính nhà nước và báo cáo tình hình biên chế sự nghiệp giai đoạn từ năm 2012-2015 của tỉnh Phú Yên
- 3 Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh biên chế sự nghiệp năm 2017 và kế hoạch phân bổ biên chế công chức, biên chế sự nghiệp năm 2018 do tỉnh Bình Định ban hành
- 4 Nghị quyết 06/NQ-HĐND về quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2018
- 5 Nghị quyết 04/NQ-HĐND về phê duyệt chỉ tiêu biên chế sự nghiệp công lập năm 2018 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6 Nghị quyết 183/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Kế hoạch biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội, chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành