Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 80/NQ-HĐND

Bắc Giang, ngày 13 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LẠNG GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 394/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang gồm:

1. Đặt tên 50 tuyến đường, phố trên địa bàn thị trấn Vôi, trong đó 29 tuyến đường, 21 tuyến phố (Biểu số 01 kèm theo).

2. Đặt tên 48 tuyến đường, phố trên địa bàn thị trấn Kép, trong đó 35 tuyến đường, 13 tuyến phố (Có Biểu số 02 kèm theo).

3. Đổi tên đường, phố và điều chỉnh độ dài 06 tuyến đường, phố đã được đặt tên trên địa bàn thị trấn Vôi (Có Biểu số 03 kèm theo).

4. Đặt tên 01 công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Vôi (Có Biểu số 04 kèm theo).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Khóa XIX, Kỳ họp thứ 14 thông qua./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/ Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Giang;
- MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các cơ quan, sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm thông tin, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Lê Thị Thu Hồng


BIỂU SỐ 01

ĐẶT TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN VÔI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 13/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

TÊN ĐƯỜNG, PHỐ

ĐIỂM ĐẦU

ĐIỂM CUỐI

CHIỀU DÀI
(km)

I

TÊN ĐƯỜNG

 

 

 

1

Đường Lê Quý Đôn

Giao cắt với phố Lê Văn An

Giao cắt với đường Thân Nhân Tín

3.70

2

Đường Thân Nhân Trung

Giao cắt với đường Nhật Đức

Tiếp giáp với địa giới hành chính xã Mỹ Thái

3.30

3

Đường Trần Đăng Tuyển

Tổ dân phố Sơn Lập

Giao cắt với đường Thân Cảnh Vân

2.78

4

Đường Nhật Đức

Tại Nút giao cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn tại xã Xương Lâm

Giao cắt với đường Giáp Hải

2.6

5

Đường Thân Cảnh Vân

Giao cắt với đường Cần Trạm

Tiếp giáp ranh giới xã Mỹ Thái

2.40

6

Đường Thân Nhân Tín

Giao cắt với đường Cần Trạm

Tiếp giáp ranh giới xã Tân Thanh

2.20

7

Đường Hoàng Quốc Thịnh

Giao cắt với đường Nhật Đức

Giao cắt với phố Nguyễn Quang Cầu

2.00

8

Đường Nguyễn Viết Chất

Giao cắt với đường Thân Nhân Trung

Tiếp giáp ranh giới xã Mỹ Thái

1.60

9

Đường Hoàng Quốc Việt

Tại thôn Tân Hòa, xã Xương Lâm

Giao cắt với đường Cần Trạm

1.50

10

Đường Thân Khuê

Giao cắt với đường Thân Nhân Tín

Giao cắt với đường Thân Cảnh Vân

1.40

11

Đường Lương Văn Nắm

Giao cắt với đường Nguyễn Trãi

Giao cắt với đường Cả Trọng

1.40

12

Đường Nguyễn Trọng Tỉnh

Giao cắt với đường Ngô Thế Sơn

Giao cắt với đường Cần Trạm

1.37

13

Thân Nhân Vũ

Giao cắt với đường Cần Trạm

Giao cắt với đường Trần Đăng Tuyển

1.32

14

Đường Ngô Thế Sơn

Tại thôn Nam Tiến 3, xã Xương Lâm

Giao cắt với đường Cần Trạm

1.30

15

Đường Hà Thị Quế

Giao cắt với đường Giáp Hải

Tiếp giáp ranh giới xã Tân Thanh

1.05

16

Đường Cả Trọng

Giao cắt với đường Nguyễn Trãi

Giao cắt với đường Nhật Đức

1.00

17

Đường Đặng Thị Nho

Giao cắt với phố Lê Lý

Giao cắt với đường Hoàng Hoa Thám

0.98

18

Đường Võ Văn Tần

Giao cắt với đường Hố Cát

Tổ dân phố Sơn Lập

0.98

19

Đường Lê Sát

Giao cắt với phố Lê Văn An

Giao cắt với phố Trần Cung

0.95

20

Đường Đinh Liệt

Tiếp giáp ranh giới xã Tân Hưng

Giao cắt với đường Nguyễn Trãi

0.90

21

Đường Hà Huy Tập

Giao cắt với đường Lê Lợi

Giao cắt với đường Nhật Đức

0.88

22

Đường Trịnh Hữu Chiêm

Giao cắt với đường Cần Trạm

Tổ dân phố Đại Phú 1

0.88

23

Đường Nguyễn Thọ Vinh

Giao cắt với đường Thân Cảnh Vân

Tiếp giáp ranh giới xã Tân Dĩnh

0.79

24

Đường Thân Toàn

Giao cắt với đường Thân Hành

Tại khu đô thị Tân Luận 3

0.74

25

Đường Vương Văn Trà

Tại khu đô thị phía Đông, thị trấn Vôi

Đường Cần Trạm

0.74

26

Đường Quảng Mô

Giao cắt với đường Thân Cảnh Vân

Tiếp giáp ranh giới xã Mỹ Thái

0.72

27

Đường Kim Sơn

Tổ dân phố Kim Sơn

Giao cắt với đường Giáp Hải

0.72

28

Đường Nguyễn Đình Tuân

Giao cắt với ĐT.295B

Giao cắt với đường Thân Nhân Trung

0.72

29

Đường Hà Chiếu

Giao cắt với đường Thân Cảnh Vân

Tiếp giáp ranh giới xã Tân Dĩnh

0.72

II

TÊN PHỐ

 

 

 

1

Phố Chu Đình Xương

Giao cắt với đường Hố Cát

Giao cắt với đường Giáp Hải

0.66

2

Phố Thân Hành

Giao cắt với phố Thân Nhân Tín

Tại khu đô thị Tân Luận 2

0.64

3

Phố Lưu Nhân Chú

Giao cắt với phố Lê Bôi

Giao cắt với đường Nguyễn Trãi

0.60

4

Phố Mai Thị Vũ Trang

Giao cắt với đường Trịnh Hữu Chiêm

Giao cắt với đường Cần Trạm

0.60

5

Phố Thống Nhất

Giao cắt với đường Nhật Đức

Giao cắt với đường Hố Cát

0.60

6

Phố Chu Đình Kỳ

Giao cắt với đường Trường Chinh

Giao cắt với đường Nguyễn Văn Cừ

0.58

7

Phố Đề Thị

Tại thôn Đồng Lạc, xã Xương Lâm

Giao cắt với đường Hoàng Hoa Thám

0.56

8

Phố Nguyễn Tảo

Giao cắt với đường Nguyễn Trãi

Giao cắt với phố Nguyễn Xuân Lan

0.54

9

Phố Lê Khôi

Giao cắt với đường Hố Cát

Giao cắt với đường Lê Quý Đôn

0.53

10

Phố Lê Thụ

Tiếp giáp ranh giới xã Yên Mỹ

Giao cắt với đường Nguyễn Trãi

0.53

11

Phố Lê Bôi

Giao cắt với phố Lê Lý

Giao cắt với phố Trần Cảo

0.53

12

Phố Đại Phú

Giao cắt với phố Nguyễn Hữu Căn

Giao cắt với đường Cần Trạm

0.53

13

Phố Lê Lý

Tiếp giáp ranh giới xã Yên Mỹ

Giao cắt với đường Cần Trạm

0.50

14

Phố Đề Trung

Giao cắt với phố Đề Thị

Tại khu đô thị phía Đông, thị trấn Vôi

0.50

15

Phố Nguyễn

Giao cắt với đường Hố Cát

Tổ dân phố Nguyễn

0.50

16

Phố Ổ Chương

Giao cắt với đường Lê Lợi

Giao cắt với đường Lê Lợi

0.48

17

Phố Nguyễn Quang Cầu

Tiếp giáp ranh giới xã Xương Lâm

Giao cắt với đường Cần Trạm

0.45

18

Phố Lê Văn An

Giao cắt với đường Hố Cát

Giao cắt với đường Lê Quý Đôn

0.40

19

Phố Chu Nguyên

Giao cắt với đường Lê Lợi

Tổ dân phố Chu Nguyên

0.35

20

Phố Nguyễn Hữu Căn

Giao cắt với đường Nhật Đức

Giao cắt với phố Đại Phú

0.34

21

Phố Cao Kỳ Vân

Giao cắt với đường Nhật Đức

Giao cắt với đường Ngô Thế Sơn

0.30

 

BIỂU SỐ 02

ĐẶT TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN KÉP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 13/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

TÊN ĐƯỜNG, PHỐ

ĐIỂM ĐẦU

ĐIỂM CUỐI

CHIỀU DÀI
(km)

I

TÊN ĐƯỜNG

 

 

 

1

Đường Đặng Thế Công

Giao cắt với đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp ranh giới xã Hương Lạc

3,00

2

Đường Nguyên Hồng

Giao cắt với đường Xuân Diệu

Giao cắt với đường Đặng Thế Công

2,60

3

Đường Đào Toàn Bân

Giao cắt với đường Chu Văn An

Tiếp giáp ranh giới xã Hương Lạc

2,50

4

Đường Chu Văn An

Giao cắt với đường Đặng Thế Công

Tiếp giáp ranh giới xã Nghĩa Hòa

2,50

5

Đường Hoàng Cầm

Giao cắt với đường Nguyên Hồng

Giao cắt với đường Đặng Thế Công

2,40

6

Đường Phạm Ngọc Thạch

Giao cắt với đường Xuân Diệu

Tiếp giáp ranh giới xã Hương Lạc

2,30

7

Đường Xuân Diệu

Tiếp giáp với ranh giới xã Hương Sơn

Giao cắt với đường Văn Cao

2,20

8

Đường Nam Cao

Giao cắt với đường Nguyên Hồng

Giao cắt với đường Đào Tùng

2,10

9

Đường Trịnh Như Tấu

Giao cắt với đường Nguyên Hồng

Giao cắt với đường Đào Tùng

2,10

10

Đường Đoàn Xuân Lôi

Giao cắt với đường Chu Văn An

Giao cắt với đường Ngọ Doãn Trù

2,00

11

Đường Trần Hưng Đạo

Giao cắt với đường Đặng Thế Công

Giao cắt với đường Minh Đức

1,80

12

Đường Trần Quốc Toản

Giao cắt với đường Đặng Thế Công

Giao cắt với đường Minh Đức

1,80

13

Đường Trần Quang Khải

Giao cắt với đường Đặng Thế Công

Giao cắt với đường Minh Đức

1,70

14

Đường Trần Bình Trọng

Giao cắt với đường Trần Quốc Toản

Giao cắt với đường Minh Đức

1,70

15

Đường Văn Cao

Giao cắt với đường Xuân Diệu

Giao cắt với đường gom đường sắt (HN-ĐĐ)

1,63

16

Đường Tô Ngọc Vân

Tại khu dân cư hiện trạng xã Hương Sơn

Giao cắt với đường Văn Cao

1,50

17

Đường Đào Tùng

Giao cắt với đường Đặng Thế Công

Giao cắt với đường Phạm Ngọc Thạch

1,50

18

Đường Đào Sư Tích

Giao cắt với đường Đào Toàn Bân

Tiếp giáp với ranh giới xã An Hà

1,50

19

Đường Ngọ Doãn Trù

Giao cắt với đường Nguyễn Duy Năng

Giao cắt kênh Giữa

1,43

20

Đường Nguyễn Duy Năng

Giao cắt với đường Chu Văn An

Khu đô thị phía Tây Nam, thị trấn Kép

1,30

21

Đường Tạ Thúc Bình

Giao cắt với đường Đào Tùng

Giao cắt với đường Phạm Ngọc Thạch

1,20

22

Đường Trần Khánh Dư

Giao cắt với đường Trần Hưng Đạo

Giao cắt với đường Đặng Thế Công

1,20

23

Đường Nguyễn Thời Lượng

Giao cắt với đường Đoàn Xuân Lôi

Giao cắt với đường Quang Hảo

1,18

24

Đường Quang Hảo

Giao cắt với đường Ngọ Doãn Trù

Giao cắt kênh Giữa

1,15

25

Đường Phạm Ngũ Lão

Giao cắt với đường Trần Hưng Đạo

Giao cắt với đường Chu Văn An

1,10

26

Đường Dinh Hải

Giao cắt đường Doãn Trù

Tiếp giáp ranh giới xã Hương Lạc

1,07

27

Đường Lều Văn Minh

Giao cắt với đường Phạm Ngũ Lão

Giao cắt với đường Chu Văn An

0,90

28

Đường Anh Thơ

Giao cắt với đường gom đường sắt Hà Nội -Đồng Đăng

Giao cắt với đường Đặng Thế Công

0,89

29

Đường Minh Đức

Giao cắt với đường Trần Hưng Đạo

Giao cắt với đường Chu Văn An

0,88

30

Đường Tô Vũ

Giao cắt với đường Hoàng Cầm

Giao cắt với đường Đặng Thế Công

0,87

31

Đường Bàng Bá Lân

Giao cắt với đường Đặng Thế Công

Giao cắt với phố Long Khánh

0,87

32

Đường Lê Lai

Giao cắt với đường Trần Quốc Toản

Tại khu đô thị trung tâm thị trấn Kép

0,80

33

Đường Nguyễn Khoái

Giao cắt với đường Trần Hưng Đạo

Tại khu đô thị trung tâm thị trấn Kép

0,77

34

Đường Trần Nhật Duật

Giao cắt với phố Giáp Đăng Luân

Giao cắt với đường Phạm Ngũ Lão

0,72

35

Đường Trần Khát Chân

Giao cắt với đường Trần Khánh Dư

Giao cắt với đường Chu Văn An

0,70

II

TÊN PHỐ

 

 

 

1

Phố Nguyễn Văn Liễu

Giao cắt với phố Giáp Trinh Tường

Tại khu đô thị trung tâm thị trấn Kép

0,63

2

Phố Ninh Triết

Giao cắt với đường Chu Văn An

Giao cắt với đường Nguyễn Duy Năng

0,55

3

Phố Dã Tượng

Giao cắt với đường Trần Hưng Đạo

Giao cắt với đường Lều Văn Minh

0,54

4

Phố Bùi Huy Phồn

Giao cắt với đường Hoàng Cầm

Giao cắt với đường Bàng Bá Lân

0,51

5

Phố Tương Phố

Giao cắt với đường Trịnh Như Tấu

Tại khu đô thị thị trấn thị trấn Kép mở rộng

0,50

6

Phố Đặng Thuỳ Trâm

Tại khu đô thị trung tâm thị trấn Kép mở rộng

Giao cắt với phố Long Khánh

0,50

7

Phố Yết Kiêu

Giao cắt với phố Dã Tượng

Giao cắt với đường Minh Đức

0,48

8

Phố Dương Đình Cúc

Giao cắt với đường Nguyễn Khoái

Giao cắt với phố Dương Quốc Nghĩa

0,46

9

Phố Giáp Trinh Tường

Giao cắt với đường Trần Hưng Đạo

Giao cắt với đường Trần Bình Trọng

0,42

10

Phố Giáp Đăng Luân

Giao cắt với đường Trần Quốc Toản

Giao cắt với đường Trần Khánh Dư

0,42

11

Phố Dương Quốc Nghĩa

Giao cắt với đường Trần Hưng Đạo

Giao cắt với đường Trần Bình Trọng

0,41

12

Phố Long Khánh

Giao cắt với đường Trịnh Như Tấu

Giao cắt với đường Đặng Thế Công

0,40

13

Phố Phúc Lãm

Giao cắt với đường Nguyên Hồng

Giao cắt với phố Bùi Huy Phồn

0,40

 

BIỂU SỐ 03

ĐỔI TÊN ĐƯỜNG VÀ ĐIỀU CHỈNH CHIỀU DÀI MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ ĐÃ ĐẶT TÊN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN VÔI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 13/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

 STT

TRƯỚC ĐIỀU CHỈNH

SAU ĐIỀU CHỈNH

CHIỀU DÀI
(Km)

GHI CHÚ

Tên đường, phố

Điểm đầu

Điểm cuối

Tên đường, phố

Điểm đầu

Điểm cuối

I

ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ

 

Phố Đặng Thế Công (Thị trấn Vôi)

Giao với đường đi CCN thị trấn Vôi (đường Hoàng Hoa Thám)

Giao cắt với QL1A

Đường Nhật Đức

Giao cắt với đường cao tốc Hà Nội Lạng Sơn

Giao cắt với đường Giáp Hải

2,60

 

II

ĐIỀU CHỈNH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ ĐÃ ĐƯỢC ĐẶT TÊN

1

Đường Cần Trạm

Giao với lối vào Trung tâm y tế huyện, giáp xã Yên Mỹ

Giao cắt với lối vào thôn An Mỹ (TDP Thống Nhất), thị trấn Vôi

Đường Cần Trạm

Giao với lối vào Trung tâm y tế huyện, giáp xã Yên Mỹ

Tiếp giáp với xã Tân Dĩnh tại Km109, QL1A

4,00

Điều chỉnh tăng chiều dài từ 2,1km thành 4km

2

Đường Nguyễn Trãi

Tiếp giáp với Cầu Ván, giáp xã Yên Mỹ

Tiếp giáp với QL1A (tại ngã tư Vôi)

Đường Nguyễn Trãi

Tiếp giáp với đường cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn

Tiếp giáp với đường Cần Trạm (tại ngã tư Vôi)

2,95

Điều chỉnh tăng chiều dài từ 0,72km thành 2,95km

3

Đường Hố Cát

Giao cắt với đường tỉnh Đại Lâm - An Hà đi ngã tư Đồng Bằng xã An Hà

Giao cắt với lối vào thôn An Mỹ (TDP Thống Nhất), thị trấn Vôi

Đường Hố Cát

Tiếp giáp với xã Yên Mỹ

Giao cắt với đường Thân Nhân Tín

2,9

Điều chỉnh tăng chiều dài từ 1,86km thành 2,9km

4

Đường Hoàng Hoa Thám

Giao cắt với ĐT.295

Tiếp giáp với xã Phi Mô

Đường Hoàng Hoa Thám

Giao cắt với phố Lê Lý

Giao cắt với đường Nhật Đức

1,40

Điều chỉnh tăng chiều dài từ 0,8km thành 1,4km

5

Đường Giáp Hải

Giao cắt với ĐT.295

Giao cắt với QL1 (đối diện cổng Ngân hàng Chính sách xã hội

Đường Giáp Hải

Giao cắt với đường Lê Lợi

Giao cắt với đường Nhật Đức

0,86

Điều chỉnh giảm chiều dài từ 1,46 Km thành 0,86Km

 

BIỂU SỐ 04

ĐẶT TÊN CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LẠNG GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 13/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên dự kiến đặt

Vị trí

Lý do đặt tên

Quy mô (ha)

1

Quảng trường 25/3

Khu Quảng trường Trung tâm huyện Lạng Giang nằm ở phía trước khu hành chính của huyện.

Địa chỉ: TDP Toàn Mỹ, thị trấn Vôi, Lạng Giang, Bắc Giang.

Đây là trung tâm văn hoá, chính trị của huyện.

Ngày 25/3/1948, Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra Sắc lệnh số 148-SL, bãi bỏ các danh từ, phủ, châu, quận để thống nhất gọi là huyện. Thực hiện Sắc Lệnh của Chủ tịch nước, phủ Lạng Giang gọi là huyện Lạng Giang. Huyện Lạng Giang khi đó bao gồm 30 xã: An Hà, Bảo Đài, Bảo Sơn, Đại Lâm, Đào Mỹ, Dĩnh Kế, Dĩnh Trì, Dương Đức, Hòa Bình A, Hương Lạc, Hương Sơn, Mỹ Hà, Mỹ Thái, Nghĩa Hòa, Nghĩa Hưng, Phi Mô, Phương Sơn, Quang Thịnh, Tam Dị, Tân Dĩnh, Tân Hưng, Tân Lập, Tân Thanh, Tân Thịnh, Thái Đào, Tiên Hưng, Tiên Lục, Xuân Hương, Xương Lâm và Yên Mỹ. Để ghi nhớ ngày 25/3 là ngày huyện Lạng Giang được thành lập, do vậy đặt tên Quảng trường 25/3 tại khuôn viên trung tâm huyện là phù hợp.

2,45