HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2016/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC MỨC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO HỘ CẬN NGHÈO; HỌC SINH, SINH VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014; Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Thực hiện Quyết định số 1167/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 123/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho đối tượng người thuộc hộ cận nghèo; học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo; học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2017 - 2020, với các nội dung sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Người thuộc hộ gia đình cận nghèo (không thuộc diện quy định tại điểm a, b, khoản 1, Điều 3 Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế);
b) Học sinh, sinh viên;
2. Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
a) Người thuộc hộ gia đình cận nghèo (không thuộc diện quy định tại điểm a, b, khoản 1, Điều 3 Nghị định số 105/2014/NĐ-CP) được hỗ trợ 90%, trong đó: ngân sách trung ương 70% và ngân sách địa phương 20%;
b) Học sinh, sinh viên được hỗ trợ 40%, trong đó: ngân sách trung ương 30% và ngân sách địa phương 10%.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ ngân sách địa phương (sự nghiệp y tế) và ngân sách trung ương hàng năm.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa IX, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 157/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ nghèo đa chiều thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản khác; hộ cận nghèo; học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2018-2020
- 2 Nghị quyết 157/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ nghèo đa chiều thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản khác; hộ cận nghèo; học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2018-2020
- 1 Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp công tác thực hiện chính sách bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách đia phương cho đối tượng là người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3 Công văn 2999/BHXH-QLT năm 2016 về thu bảo hiểm y tế hộ gia đình năm 2017 do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV/AIDS và phụ nữ mại dâm hoàn lương do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Thông báo 2817/BHXH-KHTC năm 2016 về đổi thẻ bảo hiểm y tế cho người hưởng lương hưu và chế độ bảo hiểm xã hội hàng tháng do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Quyết định 3260/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện chế độ bảo hiểm y tế đối với đối tượng theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP; Quyết định 290/2005/QĐ-TTg và 62/2011/QĐ-TTg do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7 Quyết định 1167/QĐ-TTg năm 2016 điều chỉnh giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 12 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 13 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 1 Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp công tác thực hiện chính sách bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách đia phương cho đối tượng là người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3 Công văn 2999/BHXH-QLT năm 2016 về thu bảo hiểm y tế hộ gia đình năm 2017 do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV/AIDS và phụ nữ mại dâm hoàn lương do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Thông báo 2817/BHXH-KHTC năm 2016 về đổi thẻ bảo hiểm y tế cho người hưởng lương hưu và chế độ bảo hiểm xã hội hàng tháng do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Quyết định 3260/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện chế độ bảo hiểm y tế đối với đối tượng theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP; Quyết định 290/2005/QĐ-TTg và 62/2011/QĐ-TTg do tỉnh Hà Tĩnh ban hành