- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4 Luật giáo dục 2019
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/NQ-HĐND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 01 tháng 10 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 180/TTr-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông ngoài công lập và trẻ em nhà trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập trong học kỳ I năm học 2021 - 2022 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 149/BC-VHXH ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này hỗ trợ học phí học kỳ I năm học 2021 - 2022 cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông ngoài công lập được thành lập, cấp phép hoạt động theo quy định của pháp luật và trẻ em nhà trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
1. Đối tượng thụ hưởng
a) Trẻ em mầm non đang học thực tế tại các cơ sở giáo dục mầm non, các cơ sở giáo dục đặc biệt ngoài công lập;
b) Học sinh phổ thông tại cơ sở giáo dục phổ thông ngoài công lập;
c) Trẻ em nhà trẻ tại cơ sở giáo dục mầm non công lập.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến chế độ hỗ trợ quy định tại Nghị quyết này.
Điều 3. Nguyên tắc, mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ
1. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Đảm bảo đúng đối tượng và công khai, minh bạch;
b) Hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng thụ hưởng quy định tại
c) Đối tượng được hỗ trợ học phí theo quy định của Nghị quyết này thì không được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
2. Mức hỗ trợ
Hỗ trợ bằng mức thu học phí năm học 2021 - 2022 tương ứng với hình thức học (trực tiếp hoặc trực tuyến) do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành cho từng cấp học.
3. Thời gian hỗ trợ
Theo số tháng học thực tế trong học kỳ I của năm học 2021 - 2022 nhưng không quá 04 tháng (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường) tại các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục đặc biệt, cơ sở giáo dục phổ thông ngoài công lập; cơ sở giáo dục mầm non công lập đối với trẻ em nhà trẻ.
Điều 4. Hình thức, trình tự, thủ tục hỗ trợ và cơ quan chi trả hỗ trợ
1. Hình thức hỗ trợ
Hỗ trợ một lần trực tiếp cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em/học sinh bằng hình thức chuyển tiền qua dịch vụ bưu chính, chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng hoặc các hình thức khác theo quy định pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục hỗ trợ
a) Các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục đặc biệt và cơ sở giáo dục trung học cơ sở ngoài công lập; cơ sở giáo dục mầm non công lập có trách nhiệm lập danh sách đối tượng được hỗ trợ học phí (theo mẫu số 01, số 02 kèm theo Nghị quyết này) gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo.
b) Các cơ sở giáo dục trung học phổ thông ngoài công lập có trách nhiệm lập danh sách đối tượng được hỗ trợ học phí (theo mẫu số 01, số 02 kèm theo Nghị quyết này) gửi Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thẩm định, tổng hợp danh sách trẻ em nhà trẻ và học sinh phổ thông tại các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục đặc biệt, cơ sở giáo dục phổ thông ngoài công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc phạm vi quản lý (theo mẫu số 03 kèm theo Nghị quyết này) gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện. Thời gian thực hiện 05 ngày làm việc.
3. Cơ quan chi trả hỗ trợ
a) Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện chi hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non, trẻ em trong các cơ sở giáo dục đặc biệt; học sinh trung học cơ sở tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập và trẻ em nhà trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện chi hỗ trợ học phí cho học sinh trung học phổ thông tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện hỗ trợ.
Do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VII, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 01 tháng 10 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
SỞ/PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TÊN ĐƠN VỊ:
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ CHO TRẺ EM/HỌC SINH TRONG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022 (HỌC TRỰC TIẾP)
(Kèm theo Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Đơn vị tính: Đồng
Stt | Họ và tên trẻ em/học sinh | Lớp | Số tháng hỗ trợ | Mức hỗ trợ | Thành tiền | Họ và tên cha mẹ/ người giám hộ trẻ em/học sinh | Địa chỉ cha mẹ/người giám hộ trẻ em/học sinh | Số tài khoản của cha mẹ/ người giám hộ trẻ em/học sinh (nếu có) | Số điện thoại liên hệ | |
Số tài khoản | Tên ngân hàng | |||||||||
A | B |
| 1 | 2 | 3 = 1 x 2 |
| 4 | 5 | 6 | 7 |
I | Khối …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Khối …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày …… tháng …… năm…… |
SỞ/PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TÊN ĐƠN VỊ:
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ CHO TRẺ EM/HỌC SINH TRONG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022 (HỌC TRỰC TUYẾN)
(Kèm theo Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Đơn vị tính: Đồng
Stt | Họ và tên trẻ em/học sinh | Lớp | Số tháng hỗ trợ | Mức hỗ trợ | Thành tiền | Họ và tên cha mẹ/ người giám hộ trẻ em/học sinh | Địa chỉ cha mẹ/người giám hộ trẻ em/học sinh | Số tài khoản của cha mẹ/ người giám hộ trẻ em/học sinh (nếu có) | Số điện thoại liên hệ | |
Số tài khoản | Tên ngân hàng | |||||||||
A | B |
| 1 | 2 | 3 = 1 x 2 |
| 4 | 5 | 6 | 7 |
I | Khối …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Khối …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày …… tháng …… năm…… |
UBND TỈNH/UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ …
SỞ/PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ HỌC PHÍ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
(Kèm theo Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Đơn vị tính: Đồng
Stt | Tên cơ sở giáo dục ngoài công/công lập | Tổng số trẻ em/học sinh | Số tiền hỗ trợ/người | Tổng kinh phí hỗ trợ | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 = 1 x 2 | 4 |
I | Học trực tiếp |
|
|
|
|
1 | Trường …. |
|
|
|
|
| - Khối ….. |
|
|
|
|
| - Khối ….. |
|
|
|
|
| …… |
|
|
|
|
2 | Trường …. |
|
|
|
|
| - Khối ….. |
|
|
|
|
| - Khối ….. |
|
|
|
|
| …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Học trực tuyến |
|
|
|
|
1 | Trường …. |
|
|
|
|
| - Khối ….. |
|
|
|
|
| - Khối ….. |
|
|
|
|
| …… |
|
|
|
|
2 | Trường …. |
|
|
|
|
| - Khối ….. |
|
|
|
|
| - Khối ….. |
|
|
|
|
| …… |
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
Người lập | ………, ngày …… tháng …… năm…… |
- 1 Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND về hỗ trợ học phí học kỳ I năm học 2021-2022 đối với trẻ em, học sinh, học viên và các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do dịch bệnh COVID-19
- 2 Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND về không thu học phí học kỳ I, năm học 2021-2022 đối với trẻ em học mầm non và học sinh phổ thông công lập, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về việc hỗ trợ học phí học kỳ I năm học 2021-2022 đối với trẻ em học mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do ảnh hưởng của dịch Covid-19
- 4 Nghị quyết 29/2021/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập, ngoài công lập và học viên giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong học kỳ 2 năm học 2021-2022
- 5 Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non 05 tuổi, học sinh trung học cơ sở công lập và ngoài công lập giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu