ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 816/NQ-UBTVQH14 | Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 578/TTr-CP ngày 13 tháng 11 năm 2019 và Báo cáo thẩm tra số 2763/BC-UBPL14 ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính huyện Yên Sơn, thành phố Tuyên Quang và thành lập 03 phường thuộc thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
1. Nhập toàn bộ 19,29 km2 diện tích tự nhiên, 13.151 người của xã Kim Phú, huyện Yên Sơn; toàn bộ 37,99 km2 diện tích tự nhiên, 10.598 người của xã Phú Lâm, huyện Yên Sơn và toàn bộ 8,04 km2 diện tích tự nhiên, 6.111 người của thị trấn Tân Bình, huyện Yên Sơn vào thành phố Tuyên Quang.
2. Điều chỉnh 19,20 km2 diện tích tự nhiên và 3.180 người của xã Phú Lâm vào xã Kim Phú. Sau khi điều chỉnh, xã Phú Lâm có 18,79 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 7.418 người; xã Kim Phú có 38,49 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 16.331 người.
Xã Kim Phú giáp các phường An Tường, Hưng Thành, Mỹ Lâm, Ỷ La và huyện Yên Sơn.
3. Thành lập 03 phường thuộc thành phố Tuyên Quang:
a) Thành lập phường Đội Cấn trên cơ sở nhập toàn bộ 8,04 km2 diện tích tự nhiên, 6.111 người của thị trấn Tân Bình và toàn bộ 25,96 km2 diện tích tự nhiên, 11.420 người của xã Đội Cấn. Sau khi thành lập, phường Đội Cấn có 34,00 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 17.531 người.
Phường Đội Cấn giáp xã Thái Long; huyện Sơn Dương và huyện Yên Sơn;
b) Thành lập phường Mỹ Lâm trên cơ sở toàn bộ 18,79 km2 diện tích tự nhiên và dân số 7.418 người của xã Phú Lâm sau khi điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính quy định tại khoản 2 Điều này.
Phường Mỹ Lâm giáp xã Kim Phú và huyện Yên Sơn;
c) Thành lập phường An Tường trên cơ sở toàn bộ 11,71 km2 diện tích tự nhiên và dân số 15.010 người của xã An Tường.
Phường An Tường giáp phường Hưng Thành, phường Nông Tiến, các xã An Khang, Kim Phú, Lưỡng Vượng và huyện Yên Sơn.
4. Sau khi điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính và thành lập 03 phường thuộc thành phố Tuyên Quang:
a) Thành phố Tuyên Quang có 184,38 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 191.118 người; có 15 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 10 phường và 05 xã.
Thành phố Tuyên Quang giáp huyện Sơn Dương và huyện Yên Sơn;
b) Huyện Yên Sơn có 1.067,70 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 145.390 người; có 28 đơn vị hành chính cấp xã.
Huyện Yên Sơn giáp các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Sơn Dương, thành phố Tuyên Quang và các tỉnh Bắc Kạn, Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái.
Điều 2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
1. Thành lập xã Tân Thanh trên cơ sở nhập toàn bộ 20,70 km2 diện tích tự nhiên, 1.212 người của xã Thanh Phát và toàn bộ 26,80 km2 diện tích tự nhiên, 4.681 người của xã Tuân Lộ. Sau khi thành lập, xã Tân Thanh có 47,50 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.893 người.
Xã Tân Thanh giáp các xã Chi Thiết, Đại Phú, Đông Lợi, Đông Thọ, Đồng Quý, Hợp Hòa, Phú Lương, Phúc Ứng, Sơn Nam và Thiện Kế.
2. Thành lập xã Trường Sinh trên cơ sở nhập toàn bộ 5,90 km2 diện tích tự nhiên, 1.663 người của xã Sầm Dương và toàn bộ 7,90 km2 diện tích tự nhiên, 2.568 người của xã Lâm Xuyên. Sau khi thành lập, xã Trường Sinh có 13,80 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 4.231 người.
Xã Trường Sinh giáp các xã Hào Phú, Hồng Lạc, Tam Đa; tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Sau khi sắp xếp, huyện Sơn Dương có 31 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 30 xã và 01 thị trấn.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Tuyên Quang có 07 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 06 huyện và 01 thành phố; 138 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 124 xã, 10 phường và 04 thị trấn.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tên gọi gắn với địa danh đơn vị hành chính được sắp xếp phải hoàn thành việc đổi tên để hoạt động với tên gọi quy định tại
3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tuyên Quang, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
- 1 Nghị quyết 830/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, xã thuộc tỉnh Hòa Bình do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2 Nghị quyết 837/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3 Nghị quyết 813/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Giang do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4 Nghị quyết 814/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5 Nghị quyết 815/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Nghị quyết 817/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Yên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Nghị quyết 818/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8 Nghị quyết 788/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hải Dương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9 Công văn 8626/VPCP-NC năm 2019 về thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã giai đoạn 2019-2021 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11 Nghị quyết 37-NQ/TW năm 2018 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Hiến pháp 2013
- 1 Nghị quyết 37-NQ/TW năm 2018 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2 Công văn 8626/VPCP-NC năm 2019 về thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã giai đoạn 2019-2021 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 788/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hải Dương do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4 Nghị quyết 813/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Giang do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5 Nghị quyết 814/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Nghị quyết 815/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Nghị quyết 817/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Yên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8 Nghị quyết 818/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9 Nghị quyết 830/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, xã thuộc tỉnh Hòa Bình do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10 Nghị quyết 837/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành