HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/2014/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 16 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY VÀ HỌC TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2014; Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung Chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục - đào tạo tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 411/BC-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2014 của Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục - đào tạo của tỉnh với những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chế độ, chính sách khuyến khích giảng viên, giáo viên và học sinh, học viên trong các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập và ngoài công lập thuộc ngành giáo dục - đào tạo Sơn La không ngừng phấn đấu nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục - đào tạo; góp phần đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội của tỉnh theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Giảng viên, giáo viên đang công tác tại các trường: Mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; trung tâm giáo dục thường xuyên; Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp tỉnh; trường Cao đẳng; trường trung cấp chuyên nghiệp; trường Đào tạo nghề của tỉnh đạt thành tích cao trong công tác giảng dạy.
2.2. Học sinh, học viên đang học tập, rèn luyện tại các trường: Tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; trung tâm giáo dục thường xuyên đạt thành tích cao trong học tập và rèn luyện.
3. Chính sách đối với học sinh, học viên
Chi tiết nội dung khen thưởng và mức thưởng tại biểu kèm theo.
4. Chính sách đối với giảng viên, giáo viên
Chi tiết nội dung khen thưởng và mức thưởng tại biểu kèm theo.
5. Nguồn kinh phí
Ngân sách địa phương được giao trong kế hoạch hàng năm của sự nghiệp giáo dục - đào tạo và nguồn huy động từ sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 223/2008/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2008 của HĐND tỉnh về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục - đào tạo tỉnh Sơn La.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND của tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La Khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC CHI THƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY VÀ HỌC TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Nghị quyết số: 82/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | Nội dung chi | Mức chi | Ghi chú |
1 | Chế độ đối với học sinh, học viên |
|
|
1.1 | Chế độ thưởng đối với học sinh, học viên đạt giải qua các kỳ thi chọn học sinh giỏi |
|
|
a | Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện |
|
|
| - Học sinh đạt giải nhất | 800.000 |
|
| - Học sinh đạt giải nhì | 500.000 |
|
| - Học sinh đạt giải ba | 300.000 |
|
| - Học sinh đạt giải khuyến khích | 200.000 |
|
b | Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh |
|
|
| - Học sinh đạt giải nhất | 1.500.000 |
|
| - Học sinh đạt giải nhì | 800.000 |
|
| - Học sinh đạt giải ba | 600.000 |
|
| - Học sinh đạt giải khuyến khích | 300.000 |
|
c | Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia |
|
|
| - Học sinh đạt giải nhất | 10.000.000 |
|
| - Học sinh đạt giải nhì | 8.000.000 |
|
| - Học sinh đạt giải ba | 6.000.000 |
|
| - Học sinh đạt giải khuyến khích | 4.000.000 |
|
d | Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc tế |
|
|
| - Học sinh đạt huy chương vàng | 50.000.000 |
|
| - Học sinh đạt huy chương bạc | 40.000.000 |
|
| - Học sinh đạt huy chương đồng | 30.000.000 |
|
1.2 | Chế độ thưởng đối với học sinh các trường phổ thông; học sinh, học viên các trung tâm giáo dục thường xuyên đạt thành tích cao trong học tập, rèn luyện |
|
|
|
| ||
| Học sinh cấp tiểu học có tất cả các năm học trong cấp học đều đạt danh hiệu học sinh giỏi |
| |
| Học sinh cấp trung học cơ sở có tất cả các năm học trong cấp học được xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt | 2.300.000 |
|
| Học sinh, học viên trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên có tất cả các năm học trong cấp học được xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt | 3.000.000 |
|
| Riêng đối với HS: Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn của tỉnh, có kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm từ khá trở lên trong tất cả các năm của cấp học thì được hưởng chế độ theo mức thưởng tương ứng nêu trên. |
|
|
b | Chế độ thưởng học sinh, học viên có thành tích cao trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông |
|
|
| Có kết quả xếp loại tốt nghiệp giỏi | 1.500.000 |
|
c | Ngoài chế độ thưởng theo quy định tại Tiết a, b - Điểm 1.2 - Khoản 1 của Phụ lục này, học sinh là người dân tộc: Mông, Dao, Khơ Mú, La Ha, Kháng, Sinh Mun, Lào; học sinh là con liệt sỹ, con thương binh hạng 1/4; học sinh khuyết tật được xét thưởng theo từng năm học |
|
|
| - Học sinh cấp tiểu học: |
|
|
|
| ||
|
| ||
| - Học sinh cấp Trung học cơ sở, Trung học phổ thông: |
|
|
| + Có kết quả xếp loại cả năm: Học lực giỏi, hạnh kiểm tốt | 800.000 |
|
| + Có kết quả xếp loại cả năm: Học lực giỏi, hạnh kiểm khá | 600.000 |
|
| + Có kết quả xếp loại cả năm: Học lực khá, hạnh kiểm khá trở lên | 500.000 |
|
1.3 | Chế độ hỗ trợ đối với học sinh học Trường Trung học phổ thông Chuyên |
|
|
a | Hỗ trợ sinh hoạt phí cho những học sinh có hộ khẩu thường trú cách trường 15 km trở lên, phải ở nội trú tại trường hoặc phải ở trọ, mức hỗ trợ tính theo thời gian ở nội trú (Học sinh thuộc đối tượng quy định trên nếu là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 và đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ học sinh dân tộc thiểu số nghèo học ở trường dân tộc nội trú mà tham dự học ở các trường công lập theo Quyết định số 27/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ thì chỉ được hưởng chế độ hỗ trợ ở mức cao nhất). | 150.000 đồng/ tháng |
|
b | Đối với học sinh là người dân tộc: Mông, Dao, Khơ Mú, La Ha, Kháng, Sinh Mun, Lào; học sinh là con liệt sỹ, con thương binh hạng 1/4 được ưu tiên sắp xếp chỗ ở nội trú và hỗ trợ sinh hoạt phí bằng mức học bổng của học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú (Học sinh thuộc đối tượng quy định nêu trên, nếu là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ học sinh dân tộc thiểu số nghèo thuộc diện học ở trường dân tộc nội trú mà tham dự học ở các trường công lập theo Quyết định số 27/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ và đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ thì chỉ được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định của chính sách này. |
|
|
1.4 | Chế độ hỗ trợ đối với học sinh là người dân tộc: Mông, Dao, Khơ Mú, La Ha, Kháng, Sinh Mun, Lào; học sinh là con liệt sỹ, con thương binh hạng 1/4 trúng tuyển qua kỳ thi tuyển hoặc xét tuyển vào các trường đại học; cao đẳng, cao đẳng nghề; trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề được hỗ trợ 1 lần/1 học sinh cho cả khóa học như sau |
|
|
a | Trúng tuyển vào trường đại học | 3.000.000 |
|
b | Trúng tuyển vào trường cao đẳng, cao đẳng nghề | 2.000.000 |
|
c | Trúng tuyển vào trường trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề | 1.000.000 |
|
d | Riêng học sinh nữ trúng tuyển được hỗ trợ thêm | 1.000.000 |
|
1.5 | Chế độ thưởng đối với học sinh đạt giải qua các kỳ thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo tổ chức |
|
|
1.5.1 | Thi giải toán, tiếng Anh trên mạng Internet, thi giao lưu học sinh giỏi Toán - Tiếng Việt cấp Tiểu học |
|
|
a | Cấp huyện |
|
|
| Giải nhất | 300.000 |
|
| Giải nhì | 200.000 |
|
| Giải ba | 150.000 |
|
| Giải khuyến khích | 100.000 |
|
b | Cấp tỉnh |
|
|
| Giải nhất | 500.000 |
|
| Giải nhì | 400.000 |
|
| Giải ba | 300.000 |
|
| Giải khuyến khích | 200.000 |
|
c | Cấp Quốc gia |
|
|
| Giải nhất | 1.000.000 |
|
| Giải nhì | 800.000 |
|
| Giải ba | 600.000 |
|
| Giải khuyến khích | 400.000 |
|
1.5.2 | Thi giải toán trên máy tính cầm tay |
|
|
a | Cấp huyện |
|
|
| - Học sinh đạt giải nhất | 800.000 |
|
| - Học sinh đạt giải nhì | 500.000 |
|
| - Học sinh đạt giải ba | 300.000 |
|
| - Học sinh đạt giải khuyến khích | 200.000 |
|
b | Cấp tỉnh |
|
|
| - Học sinh đạt giải nhất | 1.500.000 |
|
| - Học sinh đạt giải nhì | 800.000 |
|
| - Học sinh đạt giải ba | 600.000 |
|
| - Học sinh đạt giải khuyến khích | 300.000 |
|
c | Cấp quốc gia |
|
|
| - Học sinh đạt giải nhất | 3.000.000 |
|
| - Học sinh đạt giải nhì | 2.300.000 |
|
| - Học sinh đạt giải ba | 1.500.000 |
|
| - Học sinh đạt giải khuyến khích | 800.000 |
|
1.5.3 | Thi khoa học kỹ thuật cho học sinh trung học |
|
|
* | Giải thưởng cá nhân |
|
|
a | Cấp huyện |
|
|
| Giải nhất | 400.000 |
|
| Giải nhì | 300.000 |
|
| Giải ba | 200.000 |
|
| Giải khuyến khích | 100.000 |
|
b | Cấp tỉnh |
|
|
| Giải nhất | 500.000 |
|
| Giải nhì | 400.000 |
|
| Giải ba | 300.000 |
|
| Giải khuyến khích | 200.000 |
|
c | Cấp Quốc gia |
|
|
| Giải nhất | 1.000.000 |
|
| Giải nhì | 800.000 |
|
| Giải ba | 600.000 |
|
| Giải khuyến khích | 300.000 |
|
* | Giải thưởng tập thể |
|
|
a | Cấp tỉnh |
|
|
| Giải nhất | 1.500.000 |
|
| Giải nhì | 800.000 |
|
| Giải ba | 600.000 |
|
| Giải khuyến khích | 400.000 |
|
b | Cấp Quốc gia |
|
|
| Giải nhất | 2.000.000 |
|
| Giải nhì | 1.500.000 |
|
| Giải ba | 1.000.000 |
|
| Giải khuyến khích | 800.000 |
|
1.5.4 | Thi quốc phòng - an ninh cho học sinh trung học |
|
|
a | Cấp huyện |
|
|
| Giải nhất | 400.000 |
|
| Giải nhì | 300.000 |
|
| Giải ba | 200.000 |
|
| Giải khuyến khích | 100.000 |
|
b | Cấp tỉnh |
|
|
| Giải nhất | 500.000 |
|
| Giải nhì | 400.000 |
|
| Giải ba | 300.000 |
|
| Giải khuyến khích | 200.000 |
|
c | Cấp Quốc gia |
|
|
| Giải nhất | 1.000.000 |
|
| Giải nhì | 800.000 |
|
| Giải ba | 600.000 |
|
| Giải khuyến khích | 300.000 |
|
|
| ||
2.1 | Chế độ thưởng đối với giảng viên, giáo viên các cấp học, ngành học được công nhận là giáo viên dạy giỏi qua các kỳ thi: cấp trường; cấp huyện, thành phố; cấp tỉnh và cấp quốc gia |
|
|
a | Giáo viên dạy giỏi cấp trường, được chọn đi dự thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (đối với giảng viên, giáo viên trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trường đào tạo nghề, trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên) | 800.000 |
|
b | Giáo viên dạy giỏi cấp huyện, thành phố (đối với giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở) | 1.500.000 |
|
c | Giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh | 3.000.000 |
|
d | Giáo viên dạy giỏi cấp quốc gia | 5.000.000 |
|
2.2 | Chế độ thưởng đối với giáo viên trực tiếp dạy bộ môn có học sinh đạt giải qua kỳ thi chọn học sinh giỏi từ cấp huyện, thành phố trở lên (tính theo số học sinh đạt giải) |
|
|
a | Cấp huyện |
|
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải nhất | 800.000 |
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải nhì | 500.000 |
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải ba | 300.000 |
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích | 200.000 |
|
b | Cấp tỉnh |
|
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải nhất | 1.500.000 |
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải nhì | 800.000 |
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải ba | 600.000 |
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích | 300.000 |
|
c | Cấp quốc gia |
|
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải nhất | 3.000.000 |
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải nhì | 2.300.000 |
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải ba được | 1.500.000 |
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích | 800.000 |
|
d | Cấp quốc tế |
|
|
| Giáo viên có học sinh đạt huy chương vàng | 8.000.000 |
|
| Giáo viên có học sinh đạt huy chương bạc | 5.000.000 |
|
| Giáo viên có học sinh đạt huy chương đồng | 3.000.000 |
|
2.3 | Chế độ đối với giáo viên trực tiếp ôn luyện cho đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi các cấp |
|
|
a | Chế độ thù lao ôn luyện |
|
|
| Ôn luyện đội tuyển dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (đối với các trường Trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên và các phòng giáo dục): Định mức thanh toán tối đa 60 tiết/1 môn/1 đợt ôn luyện. | 45.000 đồng/ tiết |
|
| Ôn luyện đội tuyển dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia (đối với cấp trường trung học phổ thông): định mức thanh toán tối đa 120 tiết/1 môn/1 đợt ôn luyện. | 60.000 đồng/tiết |
|
b | Chế độ thưởng đối với giáo viên trực tiếp ôn luyện từng bộ môn có học sinh đạt giải qua kỳ thi chọn học sinh giỏi từ cấp huyện, thành phố trở lên (tính theo số học sinh đạt giải) |
|
|
| - Cấp huyện |
|
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải nhất | 400.000 |
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải nhì | 300.000 |
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải ba | 200.000 |
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích | 100.000 |
|
| - Cấp tỉnh |
|
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải nhất | 800.000 |
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải nhì | 400.000 |
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải ba | 300.000 |
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích | 200.000 |
|
| - Cấp quốc gia |
|
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải nhất | 1.500.000 |
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải nhì | 1.200.000 |
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải ba | 800.000 |
|
| Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích | 500.000 |
|
2.4 | Chế độ thưởng cho giáo viên hướng dẫn có học sinh đạt giải tại cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật cho học sinh trung học ( tính theo số học sinh đạt giải) |
|
|
| - Cấp tỉnh |
|
|
| Giải nhất | 1.000.000 |
|
| Giải nhì | 500.000 |
|
| Giải ba | 400.000 |
|
| Giải khuyến khích | 200.000 |
|
| - Cấp quốc gia |
|
|
| Giải nhất | 2.000.000 |
|
| Giải nhì | 1.500.000 |
|
| Giải ba | 1.000.000 |
|
| Giải khuyến khích | 500.000 |
|
- 1 Nghị quyết 223/2008/NQ-HĐND về Chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục - đào tạo tỉnh Sơn La
- 2 Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 82/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2019 thông qua đề nghị xây dựng Nghị quyết về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2019
- 5 Nghị quyết 124/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La
- 6 Nghị quyết 124/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La
- 1 Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2014 chấn chỉnh, nâng cao chất lượng hoạt động đào tạo liên kết, liên thông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Chỉ thị 07/2010/CT-UBND về tăng cường công tác đào tạo nghề, nâng cao chất lượng dạy và học nghề đáp ứng nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Quyết định 27/2008/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 112/2007/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả Giáo dục - Đào tạo, tiếp tục đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Bình
- 6 Chỉ thị 20/2005/CT-UBND về đẩy mạnh thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng dạy và học giai đoạn 2005 – 2010 do tỉnh An Giang ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Chỉ thị 07/2010/CT-UBND về tăng cường công tác đào tạo nghề, nâng cao chất lượng dạy và học nghề đáp ứng nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Chỉ thị 20/2005/CT-UBND về đẩy mạnh thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng dạy và học giai đoạn 2005 – 2010 do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 223/2008/NQ-HĐND về Chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục - đào tạo tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 12/2007/QĐ-UBND về Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả Giáo dục - Đào tạo, tiếp tục đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Bình
- 5 Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2014 chấn chỉnh, nâng cao chất lượng hoạt động đào tạo liên kết, liên thông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6 Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2019 thông qua đề nghị xây dựng Nghị quyết về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2019
- 8 Nghị quyết 124/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La