ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 836/NQ-UBTVQH14 | Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC TỈNH LONG AN
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 627/TTr-CP ngày 06 tháng 12 năm 2019 và Báo cáo thẩm tra số 2852/BC-UBPL14 ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Long An
1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Cần Giuộc như sau:
a) Nhập toàn bộ 9,63 km2 diện tích tự nhiên, 28.293 người của xã Tân Kim; điều chỉnh 8,13 km2 diện tích tự nhiên, 11.167 người của xã Trường Bình và 1,91 km2 diện tích tự nhiên, 2.575 người của xã Mỹ Lộc vào thị trấn Cần Giuộc. Sau khi nhập và điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính, thị trấn Cần Giuộc có 21,05 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 53.877 người.
Thị trấn Cần Giuộc giáp các xã Long An, Long Hậu, Mỹ Lộc, Phước Lại, Phước Vĩnh Tây, Thuận Thành và Thành phố Hồ Chí Minh;
b) Nhập toàn bộ 2,66 km2 diện tích tự nhiên, 3.655 người của xã Trường Bình sau khi điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này vào xã Mỹ Lộc. Sau khi nhập, xã Mỹ Lộc có 12,79 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số 17.669 người.
Xã Mỹ Lộc giáp các xã Long An, Long Thượng, Phước Hậu, Phước Lâm, Thuận Thành, thị trấn Cần Giuộc và Thành phố Hồ Chí Minh;
c) Sau khi sắp xếp, huyện Cần Giuộc có 15 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 14 xã và 01 thị trấn.
2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Tân Trụ như sau:
a) Thành lập xã Tân Bình trên cơ sở nhập toàn bộ 6,58 km2 diện tích tự nhiên, 4.028 người của xã Mỹ Bình và toàn bộ 10,14 km2 diện tích tự nhiên, 5.954 người của xã An Nhựt Tân. Sau khi thành lập, xã Tân Bình có 16,72 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.982 người.
Xã Tân Bình giáp các xã Bình Trinh Đông, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh và các huyện Bến Lức, Cần Đước, Thủ Thừa;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Tân Trụ có 10 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 09 xã và 01 thị trấn.
3. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Thủ Thừa như sau:
a) Thành lập xã Tân Long trên cơ sở nhập toàn bộ 38,15 km2 diện tích tự nhiên, 837 người của xã Tân Lập và toàn bộ 43,28 km2 diện tích tự nhiên, 818 người của xã Long Thành. Sau khi thành lập, xã Tân Long có 81,43 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 1.655 người.
Xã Tân Long giáp các xã Long Thạnh, Long Thuận, Tân Thành và các huyện Bến Lức, Đức Huệ, Thạnh Hóa;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Thủ Thừa có 12 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 11 xã và 01 thị trấn.
4. Thành lập thị trấn Bình Phong Thạnh thuộc huyện Mộc Hóa như sau:
a) Thành lập thị trấn Bình Phong Thạnh trên cơ sở toàn bộ 46,25 km2 diện tích tự nhiên và 8.486 người của xã Bình Phong Thạnh.
Thị trấn Bình Phong Thạnh giáp các xã Bình Hòa Đông, Bình Thạnh, Tân Thành và huyện Thạnh Hóa;
b) Sau khi thành lập thị trấn Bình Phong Thạnh, huyện Mộc Hóa có 07 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 06 xã và 01 thị trấn.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Long An, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
- 1 Nghị quyết 828/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2 Nghị quyết 831/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3 Nghị quyết 832/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4 Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Hiến pháp 2013
- 1 Nghị quyết 828/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2 Nghị quyết 831/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3 Nghị quyết 832/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành