Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 84/2017/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 96/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 135/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi quy định về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 35/BCTT-KTNS ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định sửa đổi một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Nghị quyết này sửa đổi nội dung quy định tại khoản 5 Điều 5, khoản 4 Điều 9, khoản 2 Điều 10 Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định và khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 bổ sung Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ (báo cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu VT, hồ sơ kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

QUY ĐỊNH

SỬA ĐỔI MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 84/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Điều 1. Sửa đổi quy định Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Sửa đổi mức thu phí đối với 03 loại khoáng sản tại khoản 2 Điều 10 Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016, cụ thể như sau:

- Sửa đổi mức thu phí của 02 loại khoáng sản thành mức thu như sau:

STT

Loại khoáng sản

ĐVT

Mức thu (đồng)

II

KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan)

m3

60.000

2

Đá Block

m3

75.000

- Bãi bỏ mức thu phí đối với khoáng sản Gờ-ra-nít (granite) quy định tại mục 14 Phần II và điểm a, b quy định kèm theo biểu mức thu phí.

Điều 2. Sửa đổi quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phí đăng ký giao dịch bảo đảm

Sửa đổi tỷ lệ % để lại cho Văn phòng đăng ký đất đai và các chi nhánh đối với phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phí đăng ký giao dịch bảo đảm tại khoản 5 Điều 5 và khoản 4 Điều 9 Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 như sau:

STT

Loại phí

Tỷ lệ % để lại cho Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh

Tỷ lệ trích nộp NSNN

1

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

50%

50%

2

Phí đăng ký giao dịch bảo đảm

60%

40%

Điều 3. Sửa đổi quy định lệ phí đăng ký kinh doanh

Sửa đổi quy định về đối tượng nộp lệ phí đăng ký kinh doanh tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 như sau:

Đối tượng nộp: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã./.