- 1 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Luật phí và lệ phí 2015
- 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 9 Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 10 Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Quyết định 76/2021/QĐ-UBND quy định về các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12 Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về miễn, giảm một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 13 Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2022/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 31 tháng 3 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 62/2017/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm 2015; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Xét Tờ trình số 1127/TTr-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số: 92/BC-HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung một số nội dung quy định về lệ phí thuộc lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
1. Bổ sung danh mục lệ phí “Gia hạn giấy phép lao động ” vào mục 23 phần VIII Phụ lục I như sau:
STT | Tên phí/ Lĩnh vực | Đơn vị tính | Mức thu |
VIII | LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH XÃ HỘI (01 khoản lệ phí) |
|
|
23 | Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
|
|
- | Gia hạn giấy phép lao động | đồng/giấy phép | 360.000 |
2. Bổ sung về đối tượng nộp lệ phí “Gia hạn giấy phép lao động” tại mục 8 Phụ lục II như sau:
STT | Lĩnh vực theo quy định tại Luật Phí, lệ phí | Tên phí, lệ phí | Đối tượng nộp phí, lệ phí | Đơn vị thu phí, lệ phí |
8 | Lao động, thương binh xã hội (01 lệ phí) | 24. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam | Người sử dụng lao động làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. | - Sở Lao động Thương binh và Xã hội - Ban quản lý khu kinh tế tỉnh - Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh |
Điều 2. Sửa đổi, bãi bỏ một số nội dung quy định về phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
a) Tại mục 10 phần V Phụ lục I như sau:
STT | Tên phí/ Lĩnh vực | Đơn vị tính | Mức thu |
V | Tài nguyên và Môi trường |
|
|
10 | Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
|
|
- | Dự án ≤ 50 tỷ | đồng/ báo cáo | 5.000.000 |
- | Dự án > 50 tỷ và ≤ 100 tỷ | đồng/ báo cáo | 6.000.000 |
- | Dự án > 100 tỷ và ≤ 200 tỷ | đồng/ báo cáo | 10.800.000 |
- | Dự án > 200 tỷ và ≤ 500 tỷ | đồng/ báo cáo | 12.000.000 |
- | Dự án > 500 tỷ | đồng/ báo cáo | 15.600.000 |
b) Tại Mục 5 Phụ lục II như sau:
STT | Lĩnh vực theo quy định tại Luật Phí, lệ phí | Tên phí, lệ phí | Đối tượng nộp phí, lệ phí | Đơn vị thu phí, lệ phí |
5 | Tài nguyên và Môi trường (09 phí, lệ phí) | 11. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường | Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường | - Chi cục Bảo vệ môi trường; - Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh |
c) Tại Mục 5 Phụ lục III như sau:
STT | Lĩnh vực theo quy định tại Luật Phí, lệ phí | Tên phí, lệ phí | Tên đơn vị thu phí, lệ phí | Tỷ lệ trích tối đa để lại (%) |
5 | Tài nguyên và môi trường | 8. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường | - Chi cục Bảo vệ môi trường; - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | 90% (trong đó trích cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh là 4%) |
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết; chỉ đạo rà soát, đánh giá tổng thể việc thực hiện Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 và đề xuất trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết thay thế (nếu cần thiết) cho phù hợp với các quy định mới của pháp luật, tình hình thực tế tại địa phương.
2. Thường trực, các Ban, các Tổ và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 31 tháng 3 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 76/2021/QĐ-UBND quy định về các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về miễn, giảm một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3 Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh