HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/2013/NQ-HĐND | Pleiku, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ SÁU
(Từ ngày 09/12 đến ngày 11/12/2013)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của liên Bộ: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 4062/TTr-UBND ngày 21/11/2013 của UBND tỉnh về việc đề nghị thay thế Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 16/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa IX, kỳ họp thứ hai mươi về việc thông qua quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, nhất trí của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp thứ sáu - HĐND tỉnh khóa X,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu phí với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính bằng 5% trên giá bán của 1m3 (một mét khối) nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, áp dụng cho cả đối tượng tự khai thác nước sinh hoạt nơi có hệ thống cấp nước sạch.
Đối với nước thải sinh hoạt thải ra từ các tổ chức, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng (trừ các đối tượng quy định tại Khoản 3, 4 và 5 Điều 2 Thông tư số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013) thì mức thu được xác định theo từng người sử dụng nước, mức nước sạch sử dụng bình quân chung là 3m3/tháng/đầu người và giá bán 1m3 (một mét khối) nước sạch trung bình tại xã, phường, thị trấn.
2. Tỷ lệ trích để lại:
- Đối với đơn vị cung cấp nước sạch: tỷ lệ trích để lại là 5% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí của đơn vị.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: tỷ lệ trích để lại là 15% trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí của đơn vị.
3. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2014
Căn cứ vào mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên, UBND tỉnh quyết định mức thu cụ thể cho từng địa bàn, từng đối tượng trên địa bàn tỉnh nhưng không vượt mức quy định của HĐND tỉnh.
Khi cần thiết phải thay đổi mức thu phí, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 16/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa IX, Kỳ họp thứ hai mươi về việc thông qua quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Những quy định trước đây trái với Nghị quyết này được bãi bỏ và không có giá trị thực hiện.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND bãi bỏ quy định liên quan đến phí, lệ phí quy định tại các nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2 Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành định kỳ từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2018
- 3 Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành định kỳ từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2018
- 1 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 4 Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND quy định phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6 Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7 Nghị quyết 130/2013/NQ-HĐND về thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An
- 8 Nghị quyết 39/2013/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và mức trích được để lại cho đơn vị thu phí trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9 Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 10 Quyết định 42/2013/QĐ-UBND phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11 Quyết định 68/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12 Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2013 phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13 Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14 Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 42/2013/QĐ-UBND phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 68/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2013 phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND quy định phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6 Nghị quyết 39/2013/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và mức trích được để lại cho đơn vị thu phí trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7 Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9 Nghị quyết 130/2013/NQ-HĐND về thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An
- 10 Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11 Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND về phí bảo vệ môi trường với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 12 Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND bãi bỏ quy định liên quan đến phí, lệ phí quy định tại các nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 13 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí do tỉnh Thái Bình ban hành
- 14 Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành định kỳ từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2018