Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 85/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DANH MỤC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và các Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017, số 148/2020/NĐ- CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét Tờ trình số 8592/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về danh mục dự án thu hồi đất năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 208/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua 1.264 danh mục dự án thu hồi đất năm 2022 với tổng diện tích 7.768,36 ha; trong đó: 980 danh mục sử dụng vốn ngân sách nhà nước với diện tích 3.779,02 ha, 284 danh mục sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước với diện tích 3.989,34 ha.

TT

Địa phương

Số lượng danh mục

Tổng diện tích thu hồi (ha)

Sử dụng đất nông nghiệp (ha)

Tổng cộng

Trong đó

Đất chuyên lúa nước

Lúa nước còn lại

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

 

TỔNG CỘNG

1264

7.768,36

1.419,58

979

194,11

245,48

1,00

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

980

3.779,02

640,28

501,87

52,08

86,34

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

284

3.989,34

779,30

477,13

142,03

159,14

1,00

1

Thành phố Tam Kỳ

156

506,56

162,39

140,23

3,55

18,61

-

2

Thành phố Hội An

47

272,86

13,03

13,03

-

-

-

3

Thị xã Điện Bàn

239

1.729,71

372,03

372,03

-

-

-

4

Huyện Phú Ninh

31

156,59

28,77

21,54

1,00

6,23

-

5

Huyện Hiệp Đức

34

163,20

14,26

10,34

3,92

-

-

6

Huyện Bắc Trà My

74

138,67

15,99

14,18

1,82

-

-

7

Huyện Quế Sơn

54

325,76

58,71

52,51

6,09

0,11

-

8

Huyện Tiên Phước

94

276,53

19,42

13,67

5,75

-

-

9

Huyện Nông Sơn

37

146,90

19,34

5,15

11,89

2,30

-

10

Huyện Nam Trà My

34

465,45

24,80

-

15,59

9,21

-

11

Huyện Phước Sơn

64

399,39

24,47

4,09

4,10

16,28

-

12

Huyện Đông Giang

15

41,18

2,22

-

1,54

0,68

-

13

Huyện Tây Giang

18

75,23

4,90

1,62

0,04

3,24

-

14

Huyện Nam Giang

44

230,81

34,76

-

-

33,76

1,00

15

Huyện Thăng Bình

134

1.095,97

329,84

103,59

93,96

132,29

-

16

Huyện Duy Xuyên

80

838,05

122,98

106,16

16,70

0,12

-

17

Huyện Đại Lộc

40

375,24

110,83

89,97

20,86

-

-

18

Huyện Núi Thành

69

530,26

60,84

30,89

7,30

22,65

-

(Chi tiết Phụ lục I đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh

a) Triển khai thực hiện thu hồi đất đối với các danh mục dự án tại Điều 1 theo đúng quy định pháp luật hiện hành.

b) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn rà soát 09 danh mục dự án thu hồi đất với tổng diện tích 84,40 ha (trong đó, 01 danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước với diện tích 10,0 ha; 08 danh mục sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước với diện tích 74,40 ha) không đảm bảo quy định, xem xét tính khả thi của từng dự án cụ thể trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp chuyên đề, thường lệ trong năm 2022, cụ thể:

TT

Danh mục dự án thu hồi đất

Số lượng danh mục

Tổng diện tích (ha)

Sử dụng đất nông nghiệp (ha)

Tổng cộng

Trong đó

Đất chuyên lúa nước

Lúc nước còn lại

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

 

TỔNG CỘNG

9

84,4

12,8

12,8

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngân sách nhà nước

1

10

 

-

-

-

-

 

Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước

8

74,40

12,8

12,8

-

-

-

1

Thành phố Tam Kỳ

1

10

-

-

-

-

-

2

Thị xã Điện Bàn

7

70,5

12,8

12,8

-

-

-

3

Huyện Thăng Bình

1

3,9

-

-

-

-

-

(Chi tiết Phụ lục II đính kèm)

c) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn, địa phương thực hiện các thủ tục thu hồi đất đối với dự án khu dân cư, khu đô thị theo đúng quy định của pháp luật. Tăng cường trách nhiệm trong công tác rà soát, thẩm định kế hoạch sử dụng đất hằng năm; các danh mục thu hồi đất tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh phải đảm bảo thông tin, hồ sơ thủ tục, quy trình, thời gian theo đúng quy định của pháp luật.

d) Rà soát đối với các dự án có sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, chỉ được triển khai thực hiện khi được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật đất đai và đảm bảo không vượt chỉ tiêu sử dụng đất còn lại của các huyện, thị xã, thành phố đã được UBND tỉnh phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.

đ) Khi trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn rà soát, tổng hợp kết quả thực hiện các danh mục dự án thu hồi đất, danh mục dự án cụ thể chưa được triển khai thực hiện trong năm, danh mục thu hồi đất đã được cơ quan có thẩm quyền đưa vào danh mục thu hồi đất nhưng quá 03 năm chưa có quyết định thu hồi để xem xét điều chỉnh, hủy bỏ dự án nhằm hạn chế việc quy hoạch “treo”, đảm bảo quyền lợi của người dân trong vùng dự án.

2. Đề nghị Hội đồng nhân dân cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản đối với các danh mục dự án thu hồi đất của địa phương đảm bảo đúng theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi trình cơ quan cấp trên; tăng cường giám sát việc quản lý, sử dụng đất tại địa phương.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Q.Nam;
- Báo Q.Nam, Đài PT-TH Q.Nam;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Phan Việt Cường