- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Đầu tư công 2019
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6 Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2023 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 105/2023/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024 do Quốc hội ban hành
- 10 Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2024 (đợt 2) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 11 Quyết định 2796/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12 Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2023 giao Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang, năm 2024
- 13 Nghị quyết 94/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh tên danh mục dự án được giao kế hoạch vốn tại Nghị quyết 13/NQ-HĐND và 26/NQ-HĐND do tỉnh Bắc Kạn ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024.
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 ngày 7 tháng 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 -2025;
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Xét Tờ trình số 136/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 210/BC-KTNS ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2024 là 5.035.557 triệu đồng
1. Vốn ngân sách trung ương: 1.814.756 triệu đồng, gồm:
a) Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực: 861.759 triệu đồng.
b) Vốn các chương trình mục tiêu quốc gia: 665.407 triệu đồng.
c) Vốn nước ngoài: 287.590 triệu đồng.
2. Vốn đầu tư phát triển ngân sách địa phương: 2.794.784 triệu đồng, gồm:
a) Vốn chi xây dựng cơ bản tập trung trong nước: 564.084 triệu đồng.
b) Vốn từ nguồn thu sử dụng đất: 2.065.000 triệu đồng.
c) Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 50.000 triệu đồng.
d) Bội chi ngân sách địa phương: 115.700 triệu đồng.
3. Vốn sự nghiệp ngân sách cấp tỉnh: 426.017 triệu đồng, gồm:
a) Vốn kiến thiết thị chính và chỉnh trang đô thị: 115.000 triệu đồng.
b) Vốn sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 100.000 triệu đồng.
c) Vốn sự nghiệp y tế: 50.000 triệu đồng.
d) Vốn sự nghiệp giao thông: 105.396 triệu đồng.
đ) Vốn duy tu sửa chữa giao thông miền núi: 15.000 triệu đồng.
e) Vốn bảo vệ và phát triển đất trồng lúa: 30.621 triệu đồng.
g) Vốn sự nghiệp kinh tế duy tu, sửa chữa công trình thủy lợi đầu mối: 10.000 triệu đồng.
Điều 2. Phân bổ vốn ngân sách trung ương 1.814.756 triệu đồng
1. Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực: 861.759 triệu đồng, gồm:
a) Bố trí vốn cho dự án kết nối liên vùng: 244.000 triệu đồng.
b) Bố trí vốn để hoàn trả cho các dự án thuộc chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: 156.000 triệu đồng.
c) Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp khác: 379.913 triệu đồng.
d) Số vốn còn lại bố trí sau khi đủ điều kiện: 81.846 triệu đồng.
2. Vốn các chương trình mục tiêu quốc gia: 665.407 triệu đồng, gồm:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 378.459 triệu đồng.
b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 134.868 triệu đồng.
c) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 152.080 triệu đồng.
3. Vốn nước ngoài: 287.590 triệu đồng.
Điều 3. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách địa phương 2.794.784 triệu đồng
1. Vốn ngân sách cấp huyện: 1.346.150 triệu đồng.
a) Vốn chi xây dựng cơ bản tập trung trong nước: 96.150 triệu đồng.
b) Vốn từ nguồn thu sử dụng đất: 1.250.000 triệu đồng.
2. Vốn ngân sách tỉnh: 1.448.634 triệu đồng, gồm: vốn chi xây dựng cơ bản tập trung trong nước 467.934 triệu đồng; vốn từ nguồn thu sử dụng đất 815.000 triệu đồng; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết 50.000 triệu đồng; bội chi ngân sách địa phương 115.700 triệu đồng. Nội dung phân bổ như sau:
a) Chi đầu tư phát triển quỹ đất: 244.500 triệu đồng.
b) Chi đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai (10%): 57.050 triệu đồng.
c) Bố trí để trả nợ gốc các khoản vay của ngân sách địa phương: 18.300 triệu đồng.
d) Bố trí vốn để thực hiện các dự án ODA sử dụng từ nguồn vốn Chính phủ cho vay lại: 115.700 triệu đồng (vay để bù đắp bội chi ngân sách địa phương).
đ) Cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác theo quy định: 20.000 triệu đồng.
e) Số vốn còn lại chi xây dựng cơ bản: 993.084 triệu đồng, gồm:
- Bố trí vốn để đối ứng cho các dự án ODA: 54.000 triệu đồng.
- Bố trí vốn để lồng ghép cho các dự án sử dụng vốn ngân sách tập trung trong nước: 30.000 triệu đồng.
- Bố trí vốn để đối ứng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia: 30.000 triệu đồng.
- Bố trí vốn cho các dự án dự kiến hoàn thành năm 2024: 363.559 triệu đồng.
- Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024: 355.925 triệu đồng.
- Bố trí vốn thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư; rà soát, chuẩn bị thực hiện các dự án ODA, NGO: 5.600 triệu đồng.
- Bố trí vốn thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn: 45.000 triệu đồng.
- Bố trí vốn hỗ trợ đầu tư xây dựng trụ sở xã: 20.000 triệu đồng.
- Bố trí vốn thực hiện nhiệm vụ lập quy hoạch: 9.000 triệu đồng.
- Bố trí vốn thực hiện các Đề án phát triển giáo dục giai đoạn 2021 - 2025 và các dự án giáo dục khác: 30.000 triệu đồng.
- Bố trí vốn cho các dự án khởi công mới sau khi hoàn thành thủ tục đầu tư: 50.000 triệu đồng.
Điều 4. Phân bổ vốn sự nghiệp ngân sách cấp tỉnh 426.017 triệu đồng
1. Vốn kiến thiết thị chính và chỉnh trang đô thị: 115.000 triệu đồng.
2. Vốn sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 100.000 triệu đồng.
3. Vốn sự nghiệp y tế: 50.000 triệu đồng.
4. Vốn sự nghiệp giao thông: 105.396 triệu đồng.
5. Vốn duy tu sửa chữa giao thông miền núi: 15.000 triệu đồng.
Lồng ghép các nguồn vốn ngân sách tính để hỗ trợ có mục tiêu cho các địa phương thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn năm 2024.
6. Vốn bảo vệ và phát triển đất trồng lúa: 30.621 triệu đồng.
- Lồng ghép các nguồn vốn ngân sách tỉnh để hỗ trợ có mục tiêu cho các địa phương thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn năm 2024: 10.000 triệu đồng.
- Bố trí hỗ trợ huyện Mù Cang Chải thực hiện khai hoang, cải tạo đất trồng lúa: 445 triệu đồng.
- Bố trí khởi công mới các dự án thủy lợi: 20.176 triệu đồng.
7. Vốn sự nghiệp kinh tế duy tu, sửa chữa công trình thủy lợi đầu mối: 10.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại phụ lục I đến phụ lục XII kèm theo)
Điều 5. Thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch vốn năm 2023 đã giao chi tiết cho các dự án là 255.730 triệu đồng; kế hoạch vốn năm 2023 đã điều chỉnh nội bộ các đơn vị là 94.114 triệu đồng.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Giao kế hoạch vốn chi tiết cho các dự án trên cơ sở tổng mức vốn và danh mục đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua sau khi đủ điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư công và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX - Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
Stt | Nguồn vốn | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Kế hoạch vốn năm 2021, 2022, 2023 đã giao | Kế hoạch vốn năm 2024 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| TỔNG CỘNG (A+B) | 28.713.915 | 16.479.790 | 5.028.391 |
|
A | CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG (I+II) | 26.652.802 | 15.256.649 | 4.609.540 |
|
I | VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | 9.906.462 | 6.118.923 | 1.814.756 |
|
1 | Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực | 5.469.480 | 3.753.016 | 861.759 | Chi tiết theo Phụ lục II |
2 | Vốn nước ngoài (ODA) | 1.607.119 | 845.005 | 287.590 | Chi tiết theo Phụ lục III |
3 | Các chương trình mục tiêu quốc gia | 2.552.863 | 1.243.902 | 665.407 | Chi tiết theo Phụ lục IV |
3.1 | Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 1.384.658 | 603.057 | 378.459 |
|
3.2 | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 499.635 | 276.535 | 134.868 |
|
3.3 | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | 668.570 | 364.310 | 152.080 |
|
4 | Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội | 277.000 | 277.000 |
| Các dự án thuộc Chương trình được bố trí hoàn trả từ nguồn vốn NSTW đầu tư theo ngành, lĩnh vực. Chi tiết tại Phụ lục II |
II | VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 16.746.340 | 9.137.726 | 2.794.784 |
|
II.1 | Phân theo nguồn vốn | 16.746.340 | 9.137.726 | 2.794.784 |
|
1 | Vốn xây dựng cơ bản tập trung trong nước | 2.985.000 | 1.615.627 | 564.084 |
|
2 | Vốn từ nguồn thu sử dụng đất | 10.555.840 | 5.137.577 | 2.065.000 |
|
3 | Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 207.000 | 102.000 | 50.000 |
|
4 | Vốn từ nguồn bội chi ngân sách địa phương | 392.500 | 276.800 | 115.700 |
|
5 | Các vốn đầu tư công khác của ngân sách địa phương (tiền thuê đất trả tiền một lần, tăng thu, kết dư, tiết kiệm chi...) | 2.606.000 | 2.005.722 |
| Kế hoạch vốn năm 2024 được giao chi tiết sau khi xác định rõ số tăng thu, tiết kiệm chi |
II.1 | Phân theo cấp ngân sách | 16.706.340 | 9.097.726 | 2.794.784 |
|
1 | Cấp huyện | 6.224.340 | 3.604.767 | 1.346.150 | Chi tiết theo Phụ lục V |
2 | Cấp tỉnh | 10.482.000 | 5.492.959 | 1.448.634 | Kế hoạch vốn năm 2024 gồm: vốn xây dựng cơ bản tập trung trong nước là 467,934 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu sử dụng đất là 815 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết là 50 tỷ đồng; từ nguồn bội chi ngân sách địa phương là 115,7 tỷ đồng. |
| - Chi đầu tư phát triển quỹ đất | 1.002.888 | 508.388 | 244.500 | Từ nguồn thu sử dụng đất |
| - Cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác theo quy định | 60.000 |
| 20.000 | Từ nguồn thu sử dụng đất |
| - Chi cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai từ 10% tiền sử dụng đất | 380.000 | 154.646 | 57.050 | Từ nguồn thu sử dụng đất |
| - Bố trí vốn để thực hiện các dự án ODA sử dụng từ nguồn vốn Chính phủ cho vay lại | 392.500 | 276.800 | 115.700 | Chi tiết theo Phụ lục III |
| - Chi trả nợ gốc các khoản vay của ngân sách địa phương | 84.959 | 20.500 | 18.300 | Từ nguồn xây dựng cơ bản tập trung trong nước |
| - Chi xây dựng cơ bản | 7.073.021 | 4.532.625 | 993.084 | Chi tiết vốn lồng ghép NSTW theo Phụ lục II; đối ứng các dự án ODA theo Phụ lục III; đối ứng các dự án thuộc chương trình MTQG theo phụ Phụ lục IV; chi tiết các dự án khác theo Phụ lục VI |
B | VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH CẤP TỈNH | 2.061.113 | 1.223.141 | 418.851 |
|
1 | Vốn kiến thiết thị chính và chỉnh trang đô thị | 575.000 | 345.000 | 115.000 | Chi tiết theo Phụ lục IX |
2 | Vốn sự nghiệp giáo dục và đào tạo | 500.000 | 300.000 | 100.000 | Chi tiết theo Phụ lục X |
3 | Vốn sự nghiệp y tế | 250.000 | 150.000 | 50.000 | Chi tiết theo Phụ lục XI |
4 | Vốn sự nghiệp giao thông (gồm cả vốn ngân sách địa phương và ngân sách trung ương) | 483.979 | 277.249 | 103.230 | Chi tiết theo Phụ lục XII |
5 | Vốn duy tu sửa chữa giao thông miền núi | 75.000 | 45.000 | 15.000 | Lồng ghép bố trí thực hiện Đề án GTNT (Phụ lục VII) |
6 | Vốn bảo vệ và phát triển đất trồng lúa | 127.134 | 75.892 | 25.621 | Lồng ghép bố trí thực hiện Đề án GTNT 10 tỷ đồng (Phụ lục VII); số vốn còn lại giao kế hoạch vốn chi tiết sau khi hoàn thành thủ tục đầu tư |
7 | Vốn sự nghiệp kinh tế duy tu, sửa chữa công trình thủy lợi đầu mối | 50.000 | 30.000 | 10.000 | Giao kế hoạch vốn chi tiết sau khi hoàn thành thủ tục đầu tư |
- 1 Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2024 (đợt 2) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 2 Quyết định 2796/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2023 giao Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang, năm 2024
- 4 Nghị quyết 94/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh tên danh mục dự án được giao kế hoạch vốn tại Nghị quyết 13/NQ-HĐND và 26/NQ-HĐND do tỉnh Bắc Kạn ban hành