HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2013/NQ-HĐND | Pleiku, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN GIÁ ĐẤT CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ SÁU
(Từ ngày 09/12 đến ngày 11/12/2013)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4098/TTr-UBND ngày 22/11/2013 của UBND tỉnh Gia lai về giá đất của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh năm 2014; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, nhất trí của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp thứ sáu - HĐND tỉnh khóa X,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Phê chuẩn giá đất của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2014 như phương án do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai trình tại Tờ trình số 4098/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2014 cụ thể như sau:
Toàn tỉnh có 17 huyện, thị xã, thành phố trong đó có 1 đô thị loại II, 2 đô thị loại IV và 14 đô thị loại V với 222 xã, phường, thị trấn.
- Đối với đô thị loại II: Giá đất ở khu vực đô thị: thấp nhất 130.000 đồng/m2, cao nhất 20.000.000 đồng/m2. Giá đất ở khu vực nông thôn: thấp nhất 100.000 đồng/m2, cao nhất 1.600.000 đồng/m2. Giá đất nông nghiệp: thấp nhất 6.550 đồng/m2, cao nhất 84.200 đồng/m2.
- Đối với đô thị loại IV: Giá đất ở tại đô thị: thấp nhất 50.000 đồng/m2, cao nhất 4.000.000 đồng/m2. Giá đất ở khu vực nông thôn: thấp nhất 23.800 đồng/m2, cao nhất 850.000 đồng/m2. Giá đất nông nghiệp: thấp nhất 1.500 đồng/m2, cao nhất 20.000 đồng/m2.
- Đối với đô thị loại V: Giá đất ở khu vực đô thị: thấp nhất 24.000 đồng/m2; cao nhất: 7.500.000 đồng/m2. Giá đất ở khu vực nông thôn: cao nhất: 1.250.000 đồng/m2; thấp nhất: 5.000 đồng/m2. Giá đất nông nghiệp: thấp nhất 1.500 đồng/m2, cao nhất 65.000 đồng/m2.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định cụ thể về giá đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Gia Lai, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể tử ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành định kỳ từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2018
- 2 Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành định kỳ từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2018
- 1 Quyết định 42/2013/QĐ-UBND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014
- 2 Quyết định 2610/2013/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn thành phố năm 2014 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 3 Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2014
- 4 Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2014
- 5 Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND phê chuẩn giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2014
- 2 Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2014
- 3 Quyết định 2610/2013/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn thành phố năm 2014 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4 Quyết định 42/2013/QĐ-UBND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014
- 5 Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND phê chuẩn giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6 Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành định kỳ từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2018