HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2014/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG ĐANG HƯỞNG MỨC TRỢ CẤP THẤP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHOÁ VIII, NHIỆM KỲ 2011-2016, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Sau khi nghe Tờ trình số 10894/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2014 của UBND thành phố về việc quy định đối tượng và mức trợ cấp hàng tháng đối với người có công với cách mạng đang hưởng mức trợ cấp thấp, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu HĐND thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chính sách trợ cấp hàng tháng đối với người có công với cách mạng đang hưởng mức trợ cấp thấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
1. Về đối tượng:
a) Người có công giúp đỡ cách mạng trước tháng Tám năm 1945 được Nhà nước tặng “Bằng có công với Nước” và người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến được Nhà nước tặng thưởng Huân chương kháng chiến đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
b) Thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% đến 30% đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Về điều kiện được hưởng trợ cấp:
- Đối tượng tại Điểm a, Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết này phải là người không được hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng khác theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng và các chế độ trợ cấp hằng tháng khác của thành phố.
- Đối tượng tại Điểm b, Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết này phải có đủ các điều kiện sau:
+ Không hưởng lương và không hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội;
+ Không hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng khác theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng và các chế độ trợ cấp hằng tháng của thành phố;
+ Thuộc diện hộ cận nghèo.
3. Về mức trợ cấp: Mức trợ cấp 200.000 đồng/tháng/người, kể từ tháng 01 năm 2015.
Điều 2. Thời điểm áp dụng: kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các ban và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 11, thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 40/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 14/2009/QĐ-UBND
- 2 Hướng dẫn 4772/HD-STC năm 2013 về lập dự toán, quản lý cấp phát, thanh quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg do Sở Tài chính tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về trách nhiệm cấp phát, quản lý và chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng thuộc kinh phí ngân sách Trung ương trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5 Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với Người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6 Quyết định 1064/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định phân cấp quản lý thực hiện chính sách, chế độ đối với Người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 7 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 11 Quyết định 2881/2000/QĐ-UB về Quy định quản lý, cấp phát và quyết toán kinh phí chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với Cách mạng do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 1 Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với Người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về trách nhiệm cấp phát, quản lý và chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng thuộc kinh phí ngân sách Trung ương trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Quyết định 2881/2000/QĐ-UB về Quy định quản lý, cấp phát và quyết toán kinh phí chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với Cách mạng do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 4 Quyết định 1064/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định phân cấp quản lý thực hiện chính sách, chế độ đối với Người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 5 Hướng dẫn 4772/HD-STC năm 2013 về lập dự toán, quản lý cấp phát, thanh quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg do Sở Tài chính tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6 Quyết định 40/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 14/2009/QĐ-UBND