HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/2008/NQ-HĐND | Hải Dương, ngày 22 tháng 02 năm 2008 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 201/2001/QĐ-TTg ngày 28/2/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010;
Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hải Dương giai đoạn 2006- 2020;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại tờ trình số 02/TTr- UBND ngày 09 tháng 01 năm 2008, báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá- Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
- Phát triển giáo dục Hải Dương theo hướng toàn diện và vững chắc; thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài. Đến năm 2020, Hải Dương trở thành trung tâm giáo dục-đào tạo có chất lượng, uy tín trong khu vực.
- Đa dạng hoá, chuẩn hoá, hiện đại hoá các loại hình giáo dục - đào tạo ở các cấp học, bậc học, ngành học nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu học tập của nhân dân và yêu cầu trình độ nhân lực của các ngành kinh tế - xã hội, phù hợp với khả năng điều kiện của tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục để huy động mọi nguồn lực đầu tư cho phát triển giáo dục - đào tạo, xây dựng Hải Dương trở thành một xã hội học tập.
1. Mục tiêu chung
- Củng cố vững chắc kết quả phổ cập tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập Trung học cơ sở, phấn đấu cơ bản phổ cập trung học vào năm 2015 và hầu hết công dân đến tuổi 21 đạt được trình độ học vấn trung học.
- Mở rộng hệ thống dạy nghề; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào các nhà trường; mở rộng và nâng cao chất lượng học ngoại ngữ.
- Phát triển cơ sở vật chất theo hướng hiện đại hóa, chuẩn hoá, đồng bộ hoá và xã hội hoá; triển khai thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ của các đề án phát triển giáo dục được phê duyệt, đẩy mạnh kiên cố hoá trường lớp. Đáp ứng đủ yêu cầu kinh phí, cơ sở vật chất cho việc phát triển giáo dục- đào tạo ở mức độ cao.
- Đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài, đảm bảo có đủ nguồn nhân lực có trình độ khoa học kỹ thuật cao, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
- Đảm bảo đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và đạt trình độ chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ; một bộ phận có trình độ cao, năng lực sư phạm giỏi.
2. Mục tiêu cụ thể
- Ổn định cơ bản các trường công lập hiện có ở các cấp học, tiếp tục phát triển hệ thống trường học tư thục ở các khu công nghiệp và khu đụ thị mới; từng bước chuyển các trường mầm non bán công, các trường Trung học phổ thông bán công, dân lập thành trường tư thục, trước mắt ở các đụ thị. Nghiên cứu sáp nhập để thành lập các trường Trung học cơ sở theo cụm xã ở những nơi có điều kiện và có ít học sinh. Mỗi huyện, thành phố có 1 trường Trung học cơ sở chất lượng cao.
- Hoàn thiện và kiện toàn hệ thống mạng lưới các trung tâm giáo dục thường xuyên. Thành lập thêm các trường dạy nghề, Trung cấp chuyên nghiệp và 8 trường Đại học.
- Chuyển một số trường Trung học phổ thông thành Trung học phổ thông kỹ thuật khi có sự chỉ đạo của Bộ, thực hiện phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp Trung học cơ sở. Các Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp dạy nghề đều mở rộng việc dạy nghề cho người lao động. Thành lập Trung tâm giáo dục thường xuyên và Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp dạy nghề ở các huyện chưa có trung tâm.
- Nâng cấp thêm 2 trường Cao đẳng của Trung ương nằm trên địa bàn tỉnh thành trường Đại học và nâng cấp trường Cao đẳng sư phạm của tỉnh thành trường Đại học đa cấp, đa ngành. Đến 2010-2015, các trường Trung cấp chuyên nghiệp về cơ bản chuyển thành các trường Cao đẳng.
1. Tăng cường công tác quản lý và đổi mới cơ chế, chính sách giáo dục
- Tăng cường sự lónh đạo của các cấp uỷ Đảng, chính quyền; Xây dựng kịp thời, đầy đủ, phù hợp và đồng bộ các chính sách của tỉnh; Có chính sách thu hút và đào tạo nhân tài.
- Tăng cường tính tự chủ của các cơ sở đào tạo Cao đẳng, đại học, đặc biệt là tự chủ về nhân sự, tài chính và tự chủ trong tuyển sinh.
- Thực hiện các giải pháp khuyến khích các trường chuyên nghiệp của các Bộ, ngành đóng trên địa bàn tuyển sinh học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở.
2. Nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
- Quy hoạch và thực hiện đào tạo chuẩn hoá, trên chuẩn theo quy hoạch, đảm bảo đáp ứng đủ và đồng bộ cơ cấu đội ngũ giáo viên.
- Mở thêm các khóa đào tạo giáo viên dạy nghề để đáp ứng nhu cầu mở rộng đào tạo tại các trường Công nhân kỹ thuật và Cao đẳng nghề.
- Tăng cường giáo dục tư tưởng, đạo đức trong đội ngũ nhà giáo. Tất cả cán bộ quản lý đều được đào tạo về quản lý giáo dục, có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lờn.
- Có chính sách thu hút các giảng viên Đại học có năng lực về công tác tại tỉnh.
- Hợp tác, liên kết đào tạo với các trường đại học lớn trong và ngoài nước.
3. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục
- Mở rộng các ngành đào tạo có đóng học phí; Mở thêm các mã ngành đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội; các trường được mở rộng vùng tuyển sinh, liên kết đào tạo với các địa phương khác và với nước ngoài khi đủ điều kiện.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các trường Cao đẳng thuộc các Bộ ngành nâng cấp thành trường đại học; thành lập trường đại học đa cấp, đa ngành của tỉnh trên cơ sở nâng cấp trường Cao đẳng sư phạm; khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân trong và ngoài nước mở trường đại học tư thục.
- Khuyến khích tư nhân mở các trung tâm tin học, ngoại ngữ. Phát triển các cơ sở giáo dục thường xuyên (Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm học tập cộng đồng, đào tạo từ xa) đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân và mục tiêu xây dựng xã hội học tập.
- Tăng cường ngân sách giáo dục cho các địa phương, có chính sách hỗ trợ các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn. Từng bước tạo sự bình đẳng giữa các loại hình trường lớp công lập và ngoài công lập đồng thời với việc tăng cường quản lí chất lượng đào tạo của các loại hình trường.
- Mở rộng diện đào tạo theo địa chỉ sử dụng. Thành lập trung tâm hỗ trợ đào tạo và cung ứng nguồn nhân lực.
- Bổ sung đại diện các cơ sở sử dụng lao động vào thành viên hội đồng đào tạo của trường đại học, Cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trường dạy nghề.
4. Các đề án định hướng phát triển
4.1- Phát triển quy mô trường, lớp, học sinh
Đánh giá tình hình quy mụ trường lớp hiện có, tìm ra những bất cập trong việc mở trường, lớp để kịp thời củng cố, phát triển, điều chỉnh; chuyển loại hình trường theo đúng tinh thần Nghị quyết 05 của Chính phủ và Luật Giáo dục 2005.
4.2- Nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo
a) Giáo dục Mầm non:
Triển khai thực hiện chương trình giáo dục mầm non mới nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ; mở rộng chương trình truyền thông về các phương pháp nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ tại cộng đồng.
b) Giáo dục phổ thông:
- Thực hiện các Đề án phát triển các bậc học của tỉnh, duy trì vững chắc những thành quả phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập Trung học cơ sở, hoàn thành phổ cập bậc Trung học vào năm 2015.
- Cải tiến hình thức kiểm tra, thi và đánh giá chất lượng học sinh, tăng cường công tác hướng nghiệp và dạy nghề cho học sinh phổ thông (đặc biệt là bậc Trung học phổ thông).
c) Giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp:
- Tăng cường giám sát và thanh tra công tác thi, kiểm tra đánh giá và cấp văn bằng, chứng chỉ. Điều chỉnh nội dung và thời gian dạy học theo hướng tăng cường thực hành, thực tập.
- Thiết kế các chương trình chống tái mù chữ, sau xóa mù chữ và đào tạo kỹ năng sống theo hướng linh hoạt phù hợp.
4.3- Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
- Thực hiện QĐ 09/2005/QĐ-TTg ngày 11/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án ”Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005-2010” và đề án "Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Hải Dương giai đoạn 2006-2010"; triển khai thực hiện quy hoạch “Đào tạo bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Hải Dương đến năm 2010 và 2015”.
4.4- Tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục
- Tăng cường đầu tư xây dựng thư viện trường học và các phòng chức năng đạt chuẩn; nâng cao hiệu quả sử dụng các trang thiết bị phục vụ việc giảng dạy của giáo viên bằng công nghệ thông tin.
- Xây dựng đủ phòng học để thực hiện chế độ học 2 buổi/ngày đối với bậc tiểu học và một phần ở Trung học cơ sở, Trung học phổ thông.
- Đối với Cao đẳng, Đại học: qui hoạch khu vực xây dựng và kêu gọi đầu tư xây dựng các công trình giáo dục và khoa học của tỉnh.
- Quy hoạch quỹ đất cho việc xây mới các trường và bổ sung cho các trường đang hoạt động theo chuẩn mới: 25m2 /1học sinh.
4.5- Đổi mới quản lý giáo dục và đào tạo
-Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO và cơ chế "một cửa" ở cơ quan thuộc Sở và Phòng Giáo dục- Đào tạo.
- Phân cấp quản lý, phát huy dân chủ, xây dựng quy chế làm việc của tất cả các đơn vị; xử lý nghiêm cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên vi phạm quy chế, kỷ cương.
- Duy trì và nâng cấp hệ thống thông tin quản lý giáo dục toàn diện, thống nhất và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ chế về sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý và xây dựng các trung tâm học tập cộng đồng.
- Đổi mới công tác quản lý, chống bệnh thành tích trong giáo dục. Chuyển cơ chế hoạt động từ dịch vụ công ích của các cơ sở giáo dục trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học sang cơ chế cung ứng dịch vụ, tự cân đối thu - chi đối với một số lĩnh vực đào tạo.
4.6- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục và xây dựng xã hội học tập
- Triển khai Nghị quyết 05 của Chính phủ, đề án của tỉnh về xã hội hóa giáo dục và xây dựng xã hội học tập. Thực hiện chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi về quĩ đất, tín dụng cho các đơn vị và cá nhân xây dựng trường. Thực hiện chính sách miễn, giảm học phí thống nhất cho những đối tượng học sinh đặc biệt theo quy định.
- Phát triển hình thức giáo dục từ xa để thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên, tạo cơ hội học tập cho nhân dân.
- Đa dạng hoá các nguồn kinh phí đầu tư cho phát triển sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo. Đảm bảo ngân sách chi thường xuyên cho hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Tập trung đầu tư cho hoạt động trọng điểm, các chương trình mục tiêu quốc gia, công tác phổ cập giáo dục.
- Nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành, tổ chức đoàn thể và nhân dân trong quá trình xã hội hóa giáo dục và xây dựng xã hội học tập.
Nghị quyết được thông qua tại kỳ họp thứ 11 Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị quyết số 87/2008/NQ- HĐND tỉnh ngày 22/02/2008 của HĐND tỉnh Hải Dương)
Bảng 1. Mục tiêu phát triển về mạng lưới trường học cơ sở giáo dục
(Tính cả các trường của Bộ, ngành)
Cấp học | Năm 2006 | Năm 2010 | Năm 2015 | Năm 2020 | ||||
Công lập | Ngoài CL | Công lập | Ngoài CL | Công lập | Ngoài CL | Công lập | Ngoài CL | |
Mầm non |
| 282 |
| 285 |
| 285 |
| 285 |
Tiểu học | 279 |
| 279 | 4 | 274 | 8 | 266 | 16 |
THCS | 273 |
| 273 | 4 | (269) | (8) | (261) | (16) |
THPT | 28 | 19 | 29 | 24 | 29 | 24 | 29 | 24 |
GDTX | 13 | 0 | 13 |
| (13) | 0 | (13) | 0 |
KTTHHN- DN | 5 | 1 | 8 | 1 | (11) | 1 | 11 | 1 |
TT HTCĐ | 0 | 263 |
| 263 |
| 263 |
| 263 |
ĐH | 0 | 0 | 0 +1 | 1 | 1 + 2 | 3 | 1 + 3 | 4 |
CĐ/ CĐ nghề | 2 + 4 | 0 | 3 + 3 | 0 | 2 + 2 | 2 | 2 + 1 | 2 |
TCCN/ TC nghề | 3 + 4 | 1 | 3 + 3 | 2 | 3 + 3 | 2 | 3 + 3 | 3 |
* Ghi chú: Các số trong ngoặc đơn (...) là dự kiến thay đổi do thành lập trường THCS liên xã hoặc thành lập TT GDTX- KTTH- HN- DN. Các số (... +...) đối với GDCN là số trường thuộc tỉnh cộng với số trường thuộc các Bộ, Ngành trung ương.
Bảng 2. Mục tiêu về số lượng, chất lượng cơ sở vật chất, đội ngũ GV
TT | Các chỉ tiêu | Các chỉ tiêu | |||
Hiện trạng (đến 7-2007) | Năm 2010 | Năm 2015 | Năm 2020 | ||
1 | Số lượng |
|
|
|
|
1.1 | Tỷ lệ huy động: Nhà trẻ Mẫu giáo Trẻ 5 tuổi |
40% 93% 99.3% |
45% 90% 100% |
45% 95% 100% |
45% 95% 100% |
1.2 | Trẻ 6 tuổi vào học lớp 1 | 100% | 100% | 100% | 100% |
1.3 | Trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình TH vào học lớp 6 | 100% | 100% | 100% | 100% |
1.4 | Tỷ lệ trẻ TN THCS được học TrH Tỷ lệ HS học TCCN, dạy nghề | 82% 1-2% | 95-97% 10-15% | 98% 30-40% | 100% 40-50% |
1.5 | Tỷ lệ HS ngoài công lập ở TH | 0 | 3% | 6% | 12% |
1.6 | Tỷ lệ HS ngoài công lập ở THCS | 0 | 4% | 8% | 15% |
1.7 | Tỷ lệ HS ngoài công lập ở THPT | 49,1% | 50% | 50% | 50% |
2 | Chất lượng |
|
|
|
|
2.1 | Tỷ lệ suy dinh dưỡng NT, MG cũn | 10%, 9,5%; | <12% | <8% | <5% |
2.2 | HS tốt nghiệp + THCS + THPT |
97-99% 78% |
95-97% 95-97% |
95-97% 95-97% |
95-97% 95-97% |
2.3 | Tỷ lệ xó, phường đạt chuẩn phổ cập TH đúng độ tuổi | 100% | 100% | 100% | 100% |
2.4 | Tỷ lệ xã đạt chuẩn phổ cập THCS | 100% | 100% | 100% | 100% |
2.5 | Tỷ lệ xã đạt chuẩn phổ cập TrH |
| 40% | 80% | 100% |
2.6 | Số huyện đạt chuẩn phổ cập TrH | 0 | 1-2 | 12 | 12 |
2.7 | Các trung tâm thực hiện được việc dạy nghề cho người lao động | 50% | 100% | 100% | 100% |
2.8 | Ăn bán trú: Mẫu giáo Nhà trẻ |
49% 50,5% |
70% 100% |
90% 100% |
100% 100% |
2.9 | HS học 2 buổi/ngày |
|
|
|
|
| - Tiểu học | 99,6% | 100% | 100% | 100% |
| - THCS |
| Kh. khích |
|
|
2.10 | Tỷ lệ HS được học NN, tin học |
|
|
|
|
| - Tiểu học |
| 100%; 50% | 100%;65% | 100%;100% |
| - THCS |
| 100%; 70% | 100;100% | 100%; 100% |
3 | Cơ sở vật chất |
|
|
|
|
3.1 | Tỷ lệ phòng học kiên cố, cao tầng(MN: 70%; cấp học khác: 100%) | 73,4% | 85% | 95% | 100% |
3.2 | Trường chuẩn quốc gia |
|
|
|
|
| - Mầm non (tỉ lệ và số lượng) | 26 | 25% (70) | 50% (140) | 75% (210 ) |
| - Tiểu học (tỉ lệ và số lượng) | 148 | 50% (140) | 75% (210) | 100% (282) |
| - THCS (tỉ lệ và số lượng) | 32 | 20% (54) | 40% (108) | 70% (191) |
| - THPT (số lượng) | 2 | 12 trường | 36 trường | 50 trường |
3.3 | Các trung tâm KTTH-HN: | 4 | 4 | 8 | 12 |
| Thành lập mới (thêm) | 2 | 2-5 | 2-4 |
|
| Số TT đạt chuẩn quốc gia | 0 | 2 | 4 | 6 |
4 | Đội ngũ nhà giáo và CBQL GD |
|
|
|
|
| Giáo viên |
|
|
|
|
| - Trình độ đạt chuẩn | 100% (MN 88%) | 100% | 100% | 100% |
| - Trình độ trên chuẩn |
|
|
|
|
| - Mầm non | 14,5% | 20% | 35% | 50% |
| - Tiểu học : trình độ ĐH | 14.3% | 30% | 50% | 75% |
| - THCS: trình độ ĐH | 26,6% | 50% | 70% | 90% |
| - THPT trình độ Ths, SĐH | 8% | 15% ; 15% | 22%; 22% | 30% ; 30% |
| Trình độ Ths, TS (CĐKTKT, CĐSP) | 12%; 54% | 40%; 60% | 60%; 80% | 80%; 90% |
| Trình độ Ths, SĐH (TCCN, DN) | 8% | 10% | 20% | 40% |
| Đội ngũ CBQL |
|
|
|
|
| Trình độ đạt chuẩn | 100% | 100% | 100% | 100% |
| Trình độ trên chuẩn |
|
|
|
|
| - Mầm non: trình độ ĐH | 18.3% | 30% | 75% | 100% |
| - Tiểu học : trình độ ĐH | 95,66% | 100% | 100% | 100% |
| - THCS: trình độ ĐH | 75,7% | 100% | 100% | 100% |
| - THPT: trình độ SĐH, Ths | 28,2% | 30% | 40% | 50% |
| TTGDTX: trình độ SĐH, Ths | 3,8% | 30% | 40% | 50% |
| TTKTTH-HN: trình độ SĐH, Ths | 0% | 30% | 40% | 50% |
| CĐ, TCCN: trình độ Ths, TS | 71,4% | 100% | 100% | 100% |
Bảng 3. Chi thường xuyên và Chi cơ bản ở mầm non
(Đơn vị: Triệu đồng)
Tiêu chí | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
A.Tổng thu | 20.638 | 36.500 | 40.000 | 45.000 |
Học phí mầm non (bán công) | 20.638 | 36.500 | 40.000 | 45.000 |
|
|
|
|
|
B. chi đầu tư phát triển | 47.435 | 100.000 | 100.000 | 80.000 |
Trong đó |
|
|
|
|
Chi hỗ trợ từ NS | 9.540 | 20.000 | 20.000 | 15.000 |
|
|
|
|
|
C. Chi TX từ NSNN | 27.597 | 85.000 | 105.000 | 130.000 |
Thanh toán cá nhân | 26.545 | 60.000 | 75.000 | 90.000 |
Nghiệp vụ chuyên môn | 1.052 | 15.000 | 20.000 | 25.000 |
Mua sắm, sửa chữa | - | 10.000 | 10.000 | 15.000 |
Tổng chi | 75.032 | 185.000 | 205.000 | 210.000 |
Bảng 4. Tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách các trường TH (tr.đ)
Tiêu chí | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
A.Tổng thu | 4.300 | - | - | - |
Học phí | - | - | - | - |
Tiền đóng góp xây dựng | 4.300 | - | - |
|
|
|
|
|
|
B. chi đầu tư XDCB (NSNN) | 25.819 | 25.000 | 20.000 | 20.000 |
|
|
|
|
|
C. Chi TX từ NSNN | 137.940 | 260.000 | 320.00 | 370.000 |
Thanh toán cá nhân | 122.00 | 220.000 | 268.000 | 318.000 |
Nghiệp vụ chuyên môn | 10.044 | 25.000 | 30.000 | 30.000 |
Mua sắm, sửa chữa | 3.866 | 10.000 | 16.000 | 16.000 |
Chi khác | 1.230 | 5.000 | 6.00 | 6.000 |
Chi phí chi 1 HS/năm | 0,89 | 0,46 | 0,36 | 0,30 |
Chi phí chi 1 HS tốt nghiệp | 4,92 | 11,24 | 13,75 | 14,89 |
|
|
|
|
|
D.Chi chương trình mục tiêu | 4.481 | 8.600 | 10.600 | 10.000 |
Xoá mù, phổ cập | 50 | 600 | 600 | 600 |
Đổi mới CT, nội dung SGK | 3.11 | - | - | - |
Đa tin học vào nhà trường | - | 1.000 | 2.000 | 2.000 |
Hỗ trợ giáo dục miền núi | - | 1.000 | 2.000 | 2.000 |
Bồi dưỡng GV | 520 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
Tăng cường CSVC | 700 | 5.00 | 5.000 | 5.000 |
Tổng chi | 168.40 | 293.600 | 350.600 | 400.600 |
Bảng 5. Tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách của GD THCS (đơn vị tính triệu đồng)
Tiêu chí | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
A.Tổng thu | 19,110 | 26,000 | 30,000 | 35,000 |
Học phí | 13,760 | 26,000 | 30,000 | 35,000 |
Tiền đóng góp xây dựng | 5,350 | - | - | - |
B. chi đầu tư XDCB (NSNN) | 96,960 | 84,000 | 80,000 | 80,000 |
C. Chi TX từ NSNN | 149,850 | 280,000 | 340,000 | 400,000 |
Thanh toán cá nhân | 133,650 | 235,000 | 285,000 | 342,000 |
Nghiệp vụ chuyên môn | 11,845 | 30,000 | 32,000 | 35,000 |
Mua sắm, sửa chữa | 3,022 | 10,000 | 12,000 | 15,000 |
Chi khác | 1,333 | 5,000 | 8,000 | 8,000 |
Chi phí chi 1 HS/năm | 1,17 | 2,76 | 3,58 | 4,39 |
Chi phí chi 1 HS tốt nghiệp | 4,38 | 10,50 | 14,73 | 17,20 |
D.Chi chương trình mục tiêu | 11,718 | 10,600 | 11,600 | 11,600 |
Xoá mù, phổ cập | 50 | 600 | 600 | 600 |
Đổi mới CT, nội dung SGK | 9,688 |
|
|
|
Đa tin học vào nhà trường | 600 | 3,000 | 3,000 | 3,000 |
Hỗ trợ giáo dục miền núi | 500 | 1,000 | 2,000 | 2,000 |
Bồi dưỡng GV | 580 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
Tăng cường CSVC | 300 | 5,000 | 5,000 | 5,000 |
Tổng chi | 258,528 | 374,600 | 431,600 | 491,600 |
Bảng 6. Tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách của THPT (Đơn vị tính triệu đồng)
Nội dung chi | 2005 | 2010 | 2015 | 2020 |
A.Tổng thu | 8.127 | 16.000 | 20.000 | 25.000 |
Học phí | 6.480 | 16.000 | 20.000 | 25.000 |
Tiền đóng góp xây dựng | 1.647 | - | - | - |
B. chi đầu tư XDCB (NSNN) | 22.524 | 30.000 | 20.000 | 20.000 |
C. Chi TX từ NSNN | 41.027 | 75.000 | 95.000 | 115.000 |
Thanh toán cá nhân | 35.340 | 65.000 | 80.000 | 98.000 |
Nghiệp vụ chuyên môn | 3.550 | 6.000 | 8.500 | 10.500 |
Mua sắm, sửa chữa | 1.756 | 3.000 | 5.000 | 5.000 |
Chi khác | 381 | 1.000 | 1.500 | 1.500 |
Chi phí chi 1 HS/năm | 1,245 | 2,578 | 3,637 | 4,409 |
Chi phí chi 1 HS tốt nghiệp | 1,953 | 3,961 | 5,562 | 7,182 |
|
|
|
|
|
D.Chi chương trình mục tiêu | 1.100 | 9.800 | 10.000 | 10.000 |
Xoá mù, phổ cập |
| 800 | 1.000 | 1.000 |
Đổi mới CT, nội dung SGK | - |
|
|
|
Đưa tin học vào nhà trường | 800 | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
Hỗ trợ giáo dục miền núi |
| 1.000 | 1.000 | 1.000 |
Bồi dưỡng GV | 300 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
Tăng cường CSVC |
| 5.000 | 5.000 | 5.000 |
Tổng chi | 64.651 | 114.800 | 125.000 | 145.000 |
Giai đoạn 2007- 2010
Tiêu chí | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 |
A. Tổng phần thu | 90,409 | 89,000 | 89,000 | 89,000 |
Học phí phổ thông (cả bán công) | 64,829 | 64,000 | 64,000 | 64,000 |
Lệ phí tuyển sinh vào 10 | 1,080 | 1,000 | 1,000 | 1,000 |
Tiền đóng góp xây dựng | - | - | - | - |
Thu khác | 24,500 | 24,000 | 24,000 | 24,000 |
|
|
|
|
|
B. Chi xây dựng cơ bản | 91,700 | 90,600 | 95,000 | 95,000 |
Mầm non (hỗ trợ từ NSNN) | 12,000 | 18,000 | 20,000 | 20,000 |
Phổ thông (vốn XDCB + NS khác) | 75,000 | 70,000 | 70,000 | 70,000 |
Khác | 4,700 | 2,600 | 5,000 | 5,000 |
|
|
|
|
|
C. Chi thường xuyên (NSNN) | 670,000 | 724,000 | 780,000 | 850,000 |
Thanh toán cá nhân | 570,962 | 620,000 | 665,000 | 720,000 |
Nghiệp vụ chuyên môn | 60,780 | 62,000 | 65,000 | 70,000 |
Mua sắm sửa chữa | 28,912 | 30,000 | 30,000 | 35,000 |
Chi khác | 9,346 | 12,000 | 20,000 | 25,000 |
|
|
|
|
|
D. Chi chương trình mục tiêu | 35,600 | 26,030 | 32,000 | 40,200 |
Xóa mù, phổ cập | 800 | 600 | 1,000 | 1,200 |
Đổi mới CT, nội dung SGK | 7,800 | 4,030 |
|
|
Đa tin học vào nhà trường | 2,000 | 2,400 | 5,000 | 6,000 |
Hỗ trợ giáo dục miền núi | 1,000 | 2,000 | 3,000 | 5,000 |
Bồi dưỡng GV, CSVC CĐSP | 5,500 | 5,000 | 8,000 | 8,000 |
Tăng cường CSVC | 18,500 | 12,000 | 15,000 | 20,000 |
Tổng chi | 797,300 | 840,630 | 907,000 | 985,200 |
Giai đoạn 2011- 2015
| 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
A. Tổng Phần Thu | 48.047 | 57.111 | 66.183 | 74.481 | 84.234 |
Học Phí | 46.963 | 55.960 | 65.053 | 73.373 | 83.374 |
Lệ phí tuyển sinh | 1.084 | 1.151 | 1.130 | 1.108 | 860 |
Đóng góp xây dựng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Thu khác | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
B. Chi xây dựng cơ bản | 191.143 | 207.416 | 167.295 | 164.581 | 180.505 |
Mầm non | 145.012 | 162.420 | 123.873 | 118.957 | 113.388 |
Phổ thông | 44.831 | 43.696 | 42.122 | 44.324 | 65.817 |
ĐH,CĐ,THCN | 1.300 | 1.300 | 1.300 | 1.300 | 1.300 |
Khác | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
C. Chi thường xuyên | 566.046 | 566.537 | 566.987 | 790.288 | 721.925 |
Thanh toán cá nhân | 506.889 | 506.889 | 506.889 | 506.889 | 658.672 |
Chi chuyên môn nghiệp vụ | 36.401 | 36.401 | 36.401 | 36.401 | 35.071 |
Chi Mua sắm sửa chữa | 21.990 | 21.990 | 22.130 | 245.129 | 25.894 |
Chi khác | 766 | 1.257 | 1.567 | 1.869 | 2.288 |
|
|
|
|
|
|
D. Chi chương trình mục tiêu | 77.859 | 68.417 | 71.874 | 70.563 | 69.170 |
Xúa mù chữ, PC GDTH, PCGDTHCS | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 |
Đổi mới CT và nội dung SGK | 2.000 | 2.100 | 2.500 | 2.700 | 3.000 |
Đào tạo CB tin học, đưa tin học vào nhà trường | 5.200 | 4.200 | 4.200 | 4.567 | 5.800 |
Hỗ trợ GD MN, DT ớt ngơười, vựng khú khăn | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.567 | 1.700 |
Bồi dưỡng giáo viên, tăng cường CSVC trường SP | 1.500 | 1.500 | 2.000 | 2.000 | 2.500 |
Nhu cầu đầu tư XDCB | 67.619 | 59.077 | 61.634 | 59.689 | 56.130 |
Tổng chi | 835.048 | 842.037 | 806.156 | 1.025.432 | 971.600 |
Bảng 8. Quy hoạch diện tích đất cấp cho các trường học đến năm 2010 (ĐVT: ha)
Huyện | Số trường thiếu DT | Tổng diện tích quy hoạch | Tổng số thiếu | Kế hoạch bổ sung diện tích thiếu đến năm 2010 | |||||||||
Năm 2006 | Năm 2007 | Năm 2008 | năm 2009 | Năm 2010 | |||||||||
Số trường | Diện tích | Số trường | Diện tích | Số trường | Diện tích | Số trường | Diện tích | Số trường | Diện tích | ||||
Bình Giang | 32 | 23,39 | 12,80 | 7 | 1,20 | 15 | 8,60 | 9 | 2,40 | 1 | 0,60 | 0 | 0,00 |
Cẩm Giàng | 49 | 48,66 | 21,99 | 3 | 6,63 | 10 | 5,43 | 18 | 4,17 | 9 | 4,48 | 9 | 1,28 |
Chí Linh | 7 | 39,42 | 37,45 | 2 | 6,00 | 5 | 31,45 | 0 | 0,00 | 0 | 0,00 | 0 | 0,00 |
Gia Lục | 60 | 52,32 | 27,54 | 20 | 12,21 | 20 | 7,60 | 8 | 3,89 | 12 | 3,84 | 0 | 0,00 |
Hải Duơng | 29 | 53,75 | 47,15 | 2 | 12,54 | 10 | 26,62 | 8 | 3,88 | 7 | 3,11 | 2 | 1,00 |
Kim Thành | 65 | 63,06 | 30,17 | 19 | 8,89 | 23 | 8,71 | 13 | 6,39 | 10 | 6,18 | 0 | 0,00 |
Kinh Môn | 32 | 36,61 | 25,57 | 10 | 6,77 | 13 | 10,73 | 8 | 7,32 | 1 | 0,75 | 0 | 0,00 |
Nam Sách | 35 | 28,86 | 15,45 | 11 | 5,47 | 11 | 5,13 | 8 | 2,39 | 2 | 0,51 | 3 | 1,95 |
Ninh Giang | 78 | 66,68 | 37,63 | 8 | 7,46 | 25 | 17,72 | 18 | 7,74 | 27 | 4,71 | 0 | 0,00 |
Thanh Hà | 39 | 43,61 | 26,69 | 20 | 12,55 | 5 | 3,83 | 14 | 10,31 | 0 | 0,00 | 0 | 0,00 |
Thanh Miện | 59 | 66,00 | 36,48 | 5,00 | 9,14 | 13 | 7,73 | 18 | 9,94 | 3 | 2,73 | 20 | 6,94 |
Tứ Kỳ | 78 | 64,73 | 30,60 | 25 | 12,22 | 30 | 12,28 | 23 | 6,10 | 0 | 0,00 | 0 | 0,00 |
Tổng số | 563 | 587,09 | 349,52 | 132 | 101,08 | 180 | 145,83 | 145 | 64,53 | 72 | 26,91 | 34 | 11,17 |
- 1 Quyết định 1880/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 2 Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020
- 3 Quyết định 3456/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục tỉnh Thanh Hóa đến 2020
- 4 Nghị quyết 162/2010/NQ-HĐND quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 5 Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6 Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7 Nghị quyết 6g/2008/NQCD-HĐND thông qua quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 8 Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 - 2020
- 9 Quyết định 50/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ 2006 đến 2010 và định hướng đến 2015
- 10 Luật Giáo dục 2005
- 11 Quyết định 09/2005/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005 - 2010" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Quyết định 201/2001/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị quyết 6g/2008/NQCD-HĐND thông qua quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 2 Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020
- 3 Quyết định 3456/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục tỉnh Thanh Hóa đến 2020
- 4 Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2008 - 2020
- 5 Nghị quyết 162/2010/NQ-HĐND quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 6 Quyết định 50/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ 2006 đến 2010 và định hướng đến 2015
- 7 Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8 Quyết định 19/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9 Quyết định 1880/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình đến năm 2020