HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/2013/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 17 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐỀ ÁN PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ SÔNG DINH, HUYỆN QUỲ HỢP LÀ ĐÔ THỊ LOẠI V
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị; Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 42/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 147/2005/QĐ-TTg ngày 15/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội miền Tây Nghệ An;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 4038/TTr- UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án phân loại đô thị Sông Dinh, huyện Quỳ Hợp là đô thị loại V với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, ranh giới và quy mô đô thị:
a) Vị trí, ranh giới:
Đô thị Sông Dinh, nằm trên trục đường Quốc lộ 48, ở phía Đông của huyện Quỳ Hợp, trên địa bàn của 3 xã: Minh Hợp, Nghĩa Xuân và Tam Hợp, huyện Quỳ Hợp. Tiếp giáp các phía như sau:
- Phía Bắc giáp địa giới phần còn lại của xã Tam Hợp và sông Dinh;
- Phía Nam giáp địa giới phần còn lại của xã Minh Hợp;
- Phía Đông giáp sông Dinh và địa giới huyện Nghĩa Đàn;
- Phía Tây giáp địa giới phần còn lại của xã Tam Hợp.
b) Quy mô đô thị:
- Quy mô diện tích đất tự nhiên: 473,30 ha;
- Dân số: 7.422 người (tính đến 6/2011).
- Mật độ dân số: 1.569 người/km2
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp: 70,56%
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình 03 năm gần nhất: 16,03%
- Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp -Tiểu thủ công nghiệp - Dịch vụ thương mại.
2. Chức năng của đô thị:
Đô thị Sông Dinh là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hoá, giáo dục - đào tạo, dịch vụ thương mại, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp khu vực phía Đông của huyện Quỳ Hợp; là đô thị động lực phát triển của cả cụm xã và của huyện Quỳ Hợp.
3. Kết quả đánh giá 6 tiêu chuẩn theo quy định của Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ và Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng tại thời điểm phân loại: Tổng số điểm phân loại đạt 72,8/100 điểm, đủ tiêu chuẩn đô thị loại V, cụ thể:
TT | Tiêu chuẩn | Điểm tối đa - tối thiểu | Điểm đạt được năm 2011 |
1 | Chức năng đô thị | 15 - 10,4 | 13,5 |
2 | Quy mô dân số đô thị | 10 - 7,0 | 9,2 |
3 | Mật độ dân số | 05 - 3,5 | 1,4 |
4 | Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp | 05 - 3,5 | 5,0 |
5 | Hệ thống công trình hạ tầng đô thị | 55 - 38,2 | 38,6 |
6 | Kiến trúc cảnh quan đô thị | 10 - 7,0 | 5,1 |
| Cộng | 100 - 69,6 | 72,8 |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao UBND tỉnh quyết định việc công nhận đô thị Sông Dinh đạt tiêu chuẩn đô thị loại V theo quy định hiện hành.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2015 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 2 Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2015 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 1 Nghị quyết 159/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Đề án phân loại đô thị loại V đối với thị trấn Mèo Vạc, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang
- 2 Nghị quyết 160/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Đề án phân loại đô thị loại V đối với thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2013
- 4 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về phương án giá đất và phân loại đường phố các đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2013
- 5 Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về phân loại đường đô thị năm 2011 trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 6 Quyết định 3461/2009/QĐ-UBND về phân loại đường phố đô thị thị trấn Mạo Khê và thị trấn Đông Triều, huyện Đông Triều do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7 Thông tư 34/2009/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 9 Quyết định 147/2005/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Phát triển kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về phân loại đường đô thị năm 2011 trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2 Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2013
- 3 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND về phương án giá đất và phân loại đường phố các đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2013
- 4 Quyết định 3461/2009/QĐ-UBND về phân loại đường phố đô thị thị trấn Mạo Khê và thị trấn Đông Triều, huyện Đông Triều do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5 Nghị quyết 159/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Đề án phân loại đô thị loại V đối với thị trấn Mèo Vạc, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang
- 6 Nghị quyết 160/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Đề án phân loại đô thị loại V đối với thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang
- 7 Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2016 xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2015 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành