HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/NQ-HĐND | Gia Lai, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN CỦA TỈNH GIA LAI NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Quyết định số 1048/QĐ-BNV ngày 30 tháng 09 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Gia Lai năm 2022;
Xét Tờ trình số 1849/TTr-UBND ngày 17/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trình quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Gia Lai năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Gia Lai năm 2022 là 2.677 biên chế (có bảng giao biên chế chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
BẢNG GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN CỦA TỈNH GIA LAI NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh)
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Biên chế công chức giao năm 2022 |
| CỘNG = I II | 2.677 |
I | Cấp tỉnh | 1.310 |
1 | Khối Đại biểu dân cử (Đại biểu Quốc hội và Đại biểu HĐND tỉnh)* | 11 |
2 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 29 |
3 | Văn phòng UBND tỉnh | 58 |
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 47 |
5 | Sở Tư pháp | 32 |
6 | Sở Tài chính | 54 |
7 | Sở Nội vụ | 66 |
8 | Sở Khoa học và Công nghệ | 36 |
9 | Sở Giao thông vận tải | 49 |
10 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 47 |
11 | Sở Công Thương | 36 |
12 | Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn | 484 |
13 | Sở Y tế | 62 |
14 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 49 |
15 | Sở Xây dựng | 36 |
16 | Sở Lao động, Thương binh & Xã hội | 40 |
17 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 44 |
18 | Sở Thông tin và Truyền thông | 30 |
19 | Thanh tra tỉnh | 38 |
20 | Ban Dân tộc | 19 |
21 | Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh | 25 |
22 | Sở Ngoại vụ | 18 |
II | CẤP HUYỆN | 1.367 |
1 | Thành phố Pleiku | 105 |
2 | Thị xã An Khê | 81 |
3 | Thị xã Ayun Pa | 79 |
4 | Huyện Đức Cơ | 79 |
5 | Huyện Ia Grai | 79 |
6 | Huyện Chư Prông | 85 |
7 | Huyện Ia Pa | 78 |
8 | Huyện Chư Păh | 78 |
9 | Huyện KBang | 78 |
10 | Huyện Krông Pa | 77 |
11 | Huyện Chư Sê | 79 |
12 | Huyện Kông Chro | 77 |
13 | Huyện Mang Yang | 78 |
14 | Huyện Đak Đoa | 81 |
15 | Huyện Đak Pơ | 78 |
16 | Huyện Phú Thiện | 78 |
17 | Huyện Chư Pưh | 77 |
Ghi chú: * Theo Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.