Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 90/2013/NQ-HĐND

Long An, ngày 07 tháng 03 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ KINH PHÍ NĂM 2013 THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỂ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2012/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII-KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.

Sau khi xem xét Tờ trình số 624/TTr-UBND ngày 27/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kinh phí năm 2013 thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất phân bổ kinh phí và bổ sung ngoài dự toán năm 2013 cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và ngân sách các huyện, thành phố Tân An kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ, như sau:

I. Quy định bổ sung ngoài dự toán năm 2013

1. Phần kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa do tỉnh đầu tư: bổ sung ngoài dự toán cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Phần kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa do huyện làm chủ đầu tư và kinh phí hỗ trợ cho người sản xuất: bổ sung có mục tiêu ngoài dự toán năm 2013 cho ngân sách các huyện và thành phố Tân An.

3. Nguồn kinh phí 118.396 triệu đồng do Trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2012 cho ngân sách tỉnh Long An, kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP của Chính phủ.

II. Phân bổ kinh phí

1. Kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa: 59.198 triệu đồng, trong đó:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ đầu tư 30%: 17.760 triệu đồng (phụ lục đính kèm);

- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Tân An làm chủ đầu tư 70%: 41.438 triệu đồng.

2. Kinh phí hỗ trợ cho người sản xuất (các huyện, thành phố Tân An): 59.198 triệu đồng, cụ thể:

- Đối với đất chuyên trồng lúa: 231.138,5 ha, mức hỗ trợ 250.000 đ/ha/6 tháng cuối năm, số tiền 57.835 triệu đồng;

- Đối với đất lúa khác: 27.263,9 ha, mức hỗ trợ 50.000 đ/ha/6 tháng cuối năm, số tiền 1.363 triệu đồng.

Số liệu diện tích đất lúa nêu trên căn cứ báo cáo thống kê sử dụng đất tính đến 01/01/2011, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất diện tích thực tế với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trước khi phân bổ cụ thể.

3. Việc hỗ trợ cho người sản xuất tính theo diện tích lúa canh tác theo quy định tại Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP của Chính phủ.

III. Thời gian thực hiện chính sách kể từ ngày 01/7/2012.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An Khóa VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 3 năm 2013./.

 


Nơi nhận:

- UB Thường vụ QH (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c);
- Ban công tác ĐB QH (b/c);
- VP.QH, VP.CP (TP.HCM) (b/c);
- TT.Tỉnh ủy (b/c);
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu QH tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa VIII;
- Các sở, ban, ngành, Đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thành phố;
- VP.ĐĐBQH&HĐND tỉnh-VP.UBND tỉnh;
- VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Xướng

 

PHỤ LỤC

PHÂN BỔ KINH PHÍ BỔ SUNG PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 90/2013/NQ-HĐND ngày 07/3/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Tên danh mục công trình

Địa điểm XD

Thời gian KC-HT

Dự án đầu tư

Kế hoạch vốn năm 2013

Ghi chú

Quyết định số; ngày

Tổng mức đầu tư

 

Tổng cộng I + II

 

 

 

75.990,0

17.760,0

 

I

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

40.314,5

5.000,0

Sở NN&PTNT làm chủ đầu tư

1

Trạm bơm điện - xã Khánh Hưng (*)

Vĩnh Hưng

2011- 2012

435/QĐ-SKHĐT 31/10/2011; 469/QĐ-SKHĐT 6/12/2012

960,0

250,0

 

2

Đường giao thông nông thôn phục vụ sản xuất vận chuyển lúa (*)

Vĩnh Hưng

2011- 2012

399/QĐ-SKHĐT, 28/10/2011

3.247,0

300,0

 

3

Bờ bao lững Kênh 2000, xã Khánh Hưng (*)

Vĩnh Hưng

2011- 2012

365/QĐ-SKHĐT, 19/10/2011

600,0

120,0

 

4

Kênh Đìa Việt (T 35 - K.Hồng Ngự)

Tân Hưng

2011- 2012

338/QĐ-SKHĐT, 23/9/2011

4.875,0

1.000,0

 

5

Cống Hàn Bần - Đê lộ ấp 3 (Mỹ An)

Thủ Thừa

2011- 2012

491/QĐ-SKHĐT, 10/12/2010

2.700,0

300,0

 

6

Đê Ông Hiếu (đoạn 2D từ K6+417- K8+573), xã Tân Tập

Cần Giuộc

2011- 2012

343/QĐ-SKHĐT, 29/9/2010

5.138,0

500,0

 

7

Nạo vét Rạch Mồng Gà

Cần Giuộc

2011- 2012

490/QĐ-SKHĐT 02/12/2011

5.931,0

600,0

 

8

Cống Bảy Nhị

Cần Giuộc

2011- 2012

417/QĐ-SKHĐT, 29/10/2010

1.900,0

300,0

 

9

Kênh Trấp Vòng Nguyệt

Tân Hưng

2011- 2012

317/QĐ- SKHĐT; 7/9/2011

1.517,0

150,0

 

10

Đắp bờ kênh T1 xã Hưng Điền

Tân Hưng

2011- 2012

303/QĐ-SKHĐT, 31/8/2011

2.045,0

160,0

 

11

Cống Rạch Lá (Long Hựu Tây)

Cần Đước

2011- 2013

390/QĐ-SKHĐT; 21/10/2010

1.600,0

250,0

 

12

Cống T2 (xã Tân Lân) + Nạo vét rạch Cần Đước - Xóm Lũy

Cần Đước

2011- 2013

398/QĐ-SKHĐT; 26/10/2010

3.472,0

200,0

 

13

Cống Rạch Tràm trên đê Sông Tra - Thanh Vĩnh Đông

Châu Thành

2011- 2013

406/QĐ-SKHĐT, 26/10/2010; 500/QĐ-SKHĐT, 28/12/2012

6.329,5

870,0

 

II

Công trình khởi công mới

 

 

 

35.675,5

12.760,0

Sở NN&PTNT làm chủ đầu tư

1

Sửa chữa đê Rạch Cát (đoạn Long Hựu Đông)

Cần Đước

2013- 2014

502/QĐ-SKHĐT, 28/10/2012

7.204,3

3.000,0

 

2

Sửa chữa đê ven sông Vàm Cỏ Tây (từ bến phà Tân Trụ đến K. Bình An)

Tân Trụ

2013- 2014

387/QĐ-SKHĐT, 24/10/2012

5.195,9

2.400,0

 

3

Sửa chữa đê bao Bà Nghiệm (Xã Mỹ Lạc) (*)

Thủ Thừa

2013- 2014

420/QĐ-SKHĐT, 24/10/2012

9.663,3

3.500,0

 

4

Sửa chữa bờ kênh Chính Tây trạm bơm Lộc Giang A

Đức Hòa

2013

420A/QĐ-SKHĐT, 24/10/2012

1.500,0

860,0

 

5

Đê ông Sâu, Đoạn từ Km 00 đến Km 02+611;

Cần Giuộc

2013- 2014

10208/QĐ-UBND, 28/12/2012;

6.240

2.000,0

 

6

Đê ông Sâu, Đoạn từ Km 02+611 đến Km 04+880

Cần Giuộc

2013- 2014

10209/QĐ-UBND, 28/12/2012;

5.872

1.000,0

 

Ghi chú: (*) công trình thuộc xã nông thôn mới giai đoạn (2011-2015)