- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5 Nghị quyết 132/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6 Nghị quyết 108/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 12 năm 2021 |
VỀ DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 210/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán ngân sách địa phương năm 2022, như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 24.293.100 triệu đồng.
a) Thu cân đối NSNN: 24.210.000 triệu đồng, bao gồm:
- Thu nội địa: 16.710.000 triệu đồng;
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 7.500.000 triệu đồng.
b) Thu từ vay vốn: 83.100 triệu đồng, bao gồm:
- Vay để bù đắp bội chi: 83.100 triệu đồng;
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 17.471.289 triệu đồng.
a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 15.927.762 triệu đồng (bao gồm bội chi là 83.100 triệu đồng), cụ thể:
- Chi đầu tư phát triển: 5.108.100 triệu đồng;
- Chi thường xuyên: 8.737.324 triệu đồng;
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.140 triệu đồng;
- Dự phòng ngân sách: 312.310 triệu đồng;
- Chi trả lãi vay: 4.000 triệu đồng;
- Chi tạo nguồn CCTL (70% dự toán thu HĐND tỉnh giao tăng so với Trung ương giao): 1.764.888 triệu đồng.
b) Chi các chương trình mục tiêu: 1.543.527 triệu đồng
- Vốn đầu tư thực hiện chương trình, dự án: 1.467.761 triệu đồng
- Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 75.766 triệu đồng
(Chi tiết dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 theo các Biểu từ số 01 đến số 13 kèm theo Nghị quyết này).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 90/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | Chỉ tiêu | Dự toán năm 2022 | |
(1) | (2) | (3) | |
| TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (A) (B) (C) | 24.293.100 | |
A | Tổng thu cân đối NSNN trên địa bàn (I) (II) | 24.210.000 | |
I | Thu nội địa | 16.710.000 | |
1 | Thu từ DNNN do Trung ương quản lý | 8.244.000 | |
| Trong đó thu từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất | 7.935.000 | |
| - Thuế giá trị gia tăng | 2.896.000 | |
| Trong đó thu từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất | 2.646.000 | |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 330.000 | |
| Trong đó thu từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất | 303.000 | |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 4.986.000 | |
| Trong đó thu từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất | 4.986.000 | |
| - Thuế tài nguyên | 32.000 | |
| Trong đó thu từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất |
| |
| - Thu khác |
| |
| Trong đó thu từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất |
| |
2 | Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý | 45.000 | |
| - Thuế giá trị gia tăng | 23.000 | |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 18.000 | |
| - Thuế tài nguyên | 4.000 | |
3 | Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 354.000 | |
| - Thuế giá trị gia tăng | 150.500 | |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 200.000 | |
| - Thuế tài nguyên | 3.500 | |
4 | Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh | 2.956.000 | |
| - Thuế giá trị gia tăng | 1.124.730 | |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 252.410 | |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 1.488.280 | |
| - Thuế tài nguyên | 90.580 | |
| - Thu khác |
| |
5 | Lệ phí trước bạ | 220.000 | |
6 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
| |
7 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 5.000 | |
8 | Thuế thu nhập cá nhân | 431.000 | |
9 | Thuế bảo vệ môi trường | 600.000 | |
| Trong đó, thu từ hàng hóa nhập khẩu | 312.000 | |
10 | Thu phí, lệ phí | 168.000 | |
| - Phí và lệ phí trung ương | 95.000 | |
| - Phí và lệ phí tỉnh | 73.000 | |
| - Phí và lệ phí huyện |
| |
| - Phí và lệ phí xã |
| |
11 | Tiền sử dụng đất | 3.100.000 | |
12 | Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển | 51.000 | |
13 | Thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước | 200.000 | |
14 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước | 35.000 | |
15 | Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản,...tại xã | 9.000 | |
16 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 95.000 | |
17 | Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%) | 2.000 | |
18 | Thu khác | 195.000 | |
| Trong đó: | - Phạt VPHC trong lĩnh vực ATGT |
|
|
| - Phạt VPHC do cơ quan thuế xử lý |
|
II | Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu | 7.500.000 | |
1 | Thuế xuất khẩu | 210.000 | |
2 | Thuế nhập khẩu | 200.000 | |
3 | Thuế giá trị gia tăng | 7.035.000 | |
4 | Thuế bảo vệ môi trường | 55.000 | |
B | Thu vay vốn để bù đắp bội chi | 83.100 | |
C | Thu để lại chi quản lý qua NSNN |
| |
| TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A) (B) | 17.471.289 | |
A | Thu cân đối ngân sách địa phương (I) (II) (III) (IV) | 17.471.289 | |
I | Các khoản thu cân đối NSĐP được hưởng theo phân cấp | 15.844.662 | |
1 | Các khoản thu NSĐP hưởng 100% | 4.022.380 | |
2 | Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ 97% | 11.822.282 | |
II | Bổ sung từ ngân sách trung ương | 1.543.527 | |
1 | Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia |
| |
2 | Chi đầu tư các CTMT từ nguồn vốn trong nước | 1.467.761 | |
3 | Chi từ nguồn hỗ trợ các chế độ chính sách theo quy định | 75.766 | |
4 | Bổ sung thực hiện các chính sách tiền lương theo quy định |
| |
III | Thu từ chuyển nguồn thực hiện CCTL |
| |
IV | Thu vay vốn để bù đắp bội chi | 83.100 | |
B | Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước |
|
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 90/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2022 |
(1) | (2) | (3) |
A | NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
|
I | Nguồn thu ngân sách | 15.091.258 |
1 | Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp | 13.547.731 |
2 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 1.543.527 |
- | Thu bổ sung cân đối ngân sách |
|
- | Thu bổ sung có mục tiêu | 1.543.527 |
3 | Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
4 | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
|
II | Chi ngân sách | 15.091.258 |
1 | Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh (1) | 10.715.501 |
2 | Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới | 4.375.757 |
- | Chi bổ sung cân đối ngân sách | 4.237.886 |
- | Chi bổ sung có mục tiêu | 137.871 |
III | Bội chi NSĐP/Bội thu NSĐP (2) | 83.100 |
B | NGÂN SÁCH HUYỆN |
|
I | Nguồn thu ngân sách | 6.672.688 |
1 | Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp | 2.296.931 |
2 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 4.375.757 |
- | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 4.237.886 |
- | Thu bổ sung có mục tiêu | 137.871 |
3 | Thu kết dư |
|
4 | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang | 0 |
II | Chi ngân sách | 6.672.688 |
1 | Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách huyện | 6.672.688 |
2 | Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới | 0 |
- | Chi bổ sung cân đối ngân sách |
|
- | Chi bổ sung có mục tiêu |
|
Ghi chú:
(1) Bao gồm nguồn chi từ nguồn bổ sung của TW là 1.543,527 tỷ đồng.
(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 Luật NSNN, ngân sách cấp huyện không có thu từ quỹ dự trữ tài chính, bội chi NSĐP.
(3) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành. Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 90/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Dự toán năm 2022 | |||
Tổng số | Bao gồm | ||||
Thu nội địa | Thu từ dầu thô | Thu từ hoạt động XNK | |||
A | B | (1) | (2) | (3) | (4) |
| TỔNG SỐ | 6.736.030 | 6.736.030 | 0 | 0 |
1 | TP Quảng Ngãi (1) | 4.676.260 | 4.676.260 |
|
|
2 | Trà Bồng | 44.610 | 44.610 |
|
|
3 | Lý Sơn | 62.040 | 62.040 |
|
|
4 | Sơn Tây | 77.590 | 77.590 |
|
|
5 | Ba Tơ | 60.830 | 60.830 |
|
|
6 | Tư Nghĩa | 233.900 | 233.900 |
|
|
7 | Mộ Đức | 194.950 | 194.950 |
|
|
8 | Thị xã Đức Phổ | 216.050 | 216.050 |
|
|
9 | Bình Sơn | 822.040 | 822.040 |
|
|
10 | Nghĩa Hành | 54.780 | 54.780 |
|
|
11 | Sơn Hà | 41.220 | 41.220 |
|
|
12 | Sơn Tịnh | 241.460 | 241.460 |
|
|
13 | Minh Long | 10.300 | 10.300 |
|
|
Ghi chú:
(1) Đối với thu thuế tại Công ty Bia Sài Gòn - Quảng Ngãi: Dự toán năm 2022 giao 1.402 tỷ đồng, được điều tiết về ngân sách tỉnh 100% (phần NS địa phương được hưởng)
- 1 Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Nghị quyết 132/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Nghị quyết 108/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành