HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/2017/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 13 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Luật Trẻ em năm 2016;
Căn cứ Nghị định 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trẻ em;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1555/QĐ-TTg ngày 17/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em, giai đoạn 2012-2020;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 9012/TTr-UBND ngày 01/12/2017 về việc sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em tại Nghị quyết số 222/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 155/BC-HĐND ngày 06/12/2017 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại Nghị quyết số 222/2015/NQ- HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020” như sau:
1. Sửa đổi Khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Nguyên tắc hỗ trợ:
Trường hợp chính sách của Trung ương hỗ trợ có cùng nội dung quy định tại Nghị quyết này thì đối tượng chỉ được hưởng hỗ trợ theo chính sách quy định của Trung ương”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 1 như sau:
“3.2. Trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng:
a) Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, người còn lại thuộc một trong những trường hợp sau:
a1) Đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng tại cộng đồng;
a2) Bị mất tích từ 24 tháng trở lên nhưng chưa có quyết định công nhận mất tích của Tòa án, có xác nhận của Hội đồng xét duyệt bảo trợ xã hội cấp xã và thẩm định của phòng lao động - thương binh và xã hội nơi trẻ thường trú;
a3) Thuộc hộ nghèo;
a4) Thuộc hộ cận nghèo;
a5) Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
a6) Người mắc bệnh hiểm nghèo (theo danh mục bệnh hiểm nghèo ban hành kèm theo nghị quyết này) được cơ sở y tế có thẩm quyền xác nhận;
a7) Câm điếc;
a8) Đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
a9) Mất tích theo quy định của pháp luật;
a10) Đang trong thời gian chấp hành án phạt tù giam hoặc trong thời gian chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc;
a11) Đang trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở cai nghiện;
b) Trẻ em không có cha hoặc mẹ, người còn lại thuộc một trong những trường hợp quy định tại Mục a Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 1.
c) Trẻ em có cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại thuộc một trong các trường hợp quy định tại Mục a Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 1.
d) Trẻ em có cha hoặc mẹ mất tích từ 24 tháng trở lên nhưng chưa có quyết định công nhận mất tích của Tòa án, có xác nhận của Hội đồng xét duyệt bảo trợ xã hội cấp xã và thẩm định của phòng lao động - thương binh và xã hội nơi trẻ thường trú và người còn lại thuộc một trong các trường hợp quy định tại Mục a Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 1.
đ) Trẻ em còn cha và mẹ nhưng cả cha và mẹ thuộc những trường hợp quy định tại Mục a Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 1 (trừ trường hợp quy định tại tiết a3,a4).”
3. Bãi bỏ đối tượng trẻ em thuộc gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của Nhà nước quy định tại Điểm 3.4 Khoản 3 Điều 1.
4. Bổ sung thêm Điểm 3.8 và Điểm 3.9 vào Khoản 3 Điều 1 như sau:
“3.8. Trẻ em bị xâm hại tình dục phải sinh con và đang nuôi con; trẻ em dưới 72 tháng tuổi sinh ra từ trẻ em bị xâm hại tình dục.
3.9. Trẻ em khuyết tật nặng, đặc biệt nặng đang đi học văn hóa tại các cơ sở giáo dục, cơ sở bảo trợ xã hội, trung tâm, trường, lớp chuyên biệt.”
5. Bổ sung vào Điểm 4.1 Khoản 4 Điều 1 các đối tượng được hỗ trợ học phí, chi phí học tập, gồm: Đối tượng quy định tại Điểm 3.2; trẻ em thuộc hộ nghèo đang đi học tại nhà trẻ, nhóm trẻ (kể cả nhóm ghép) và trẻ em câm, điếc đang đi học văn hóa tại các cơ sở giáo dục, cơ sở bảo trợ xã hội, trung tâm, trường, lớp chuyên biệt quy định tại Điểm 3.3 Khoản 3 Điều 1; Điểm 3.8 và Điểm 3.9.
6. Bổ sung vào Tiết a Mục 4.2.1 Điểm 4.2 Khoản 4 Điều 1 các đối tượng được hỗ trợ thẻ bảo hiểm y tế, gồm: Đối tượng quy định tại Điểm 3.2 và Điểm 3.8 Khoản 3 Điều 1.
7. Bổ sung vào Tiết a, b và d, Mục 4.2.2 Điểm 4.2 Khoản 4 Điều 1 các đối tượng được hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh, gồm: Đối tượng quy định tại Điểm 3.2 và Điểm 3.8 Khoản 3 Điều 1.
8. Bổ sung vào Điểm 4.3 Khoản 4 Điều 1 các đối tượng được hỗ trợ thường xuyên hằng tháng, gồm: Đối tượng quy định tại Điểm 3.2; trẻ em câm, điếc thuộc hộ nghèo hoặc thuộc hộ cận nghèo quy định tại Điểm 3.3 và Điểm 3.8 Khoản 3 Điều 1.
9. Bổ sung thêm Điểm 4.5 vào Khoản 4, Điều 1 như sau:
“4.5. Hỗ trợ chi phí mai táng khi chết 6.000.000 đồng/trẻ (sáu triệu đồng) đối với đối tượng quy định tại Mục a Điểm 3.1, Điểm 3.2 và trẻ em câm, điếc thuộc hộ nghèo hoặc thuộc hộ cận nghèo quy định tại Điểm 3.3 Khoản 3 Điều 1.”
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
- Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13/12/2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018./.
| CHỦ TỊCH |
BỆNH HIỂM NGHÈO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 91/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh)
STT | Tên bệnh, nhóm bệnh và tình trạng bệnh theo các chuyên khoa | Mã bệnh theo ICD10 |
| ||
1 | Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) | B20, B22, B23, B24 |
| ||
2 | Ung thư các loại | Từ C00 đến C97; Từ D00 đến D09. |
3 | U trung mạc màng ngoài tim | C45.2 |
4 | Bướu lành tuyến yên | D35.2 |
5 | Bướu lành tuyến tùng | D35.4 |
6 | Khối u dây VII | D43.3 |
7 | Khối u dây VIII | D43.3 |
Bệnh của máu, cơ quan tạo máu và rối loạn liên quan đến miễn dịch |
| |
8 | Bệnh Thalassemia * | D56 |
9 | Bệnh hồng cầu hình liềm * | D57 |
10 | Các thiếu máu tan máu di truyền * | D58 |
11 | Các thiếu máu tan máu mắc phải | D59 |
12 | Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm (hội chứng Marchiafava) | D59.5 |
13 | Thiếu yếu tố VIII di truyền (Hemophilia A) * | D66 |
14 | Thiếu yếu tố IX di truyền (Hemophilia B) * | D67 |
15 | Thiếu các yếu tố XI di truyền có biến chứng (Hemophilia C)* | D68.1 |
16 | Thiếu các yếu tố đông máu khác do di truyền có biến chứng * | D68.2 |
| ||
17 | Cường tuyến yên | E22 |
18 | Bệnh đái tháo nhạt | E23.2 |
19 | Hội chứng Cushing * | E24 |
20 | Rối loạn chức năng đa tuyến | E31 |
21 | Bệnh Wilson (Rối loạn chuyển hóa đồng) * | E83.0 |
| ||
22 | Sa sút tâm thần trong bệnh Alzheimer * | F00 |
23 | Sa sút tâm thần trong bệnh mạch máu | F01 |
24 | Hội chứng quên thực tổn không do rượu và chất tác động tâm thần khác | F04 |
25 | Rối loạn tâm thần khác do tổn thương và rối loạn chức năng não và do bệnh cơ thể | F06 |
26 | Rối loạn nhân cách và hành vi do bệnh não, tổn thương và rối loạn chức năng não | F07 |
27 | Rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng rượu | F10 |
28 | Tâm thần phân liệt * | F20 |
29 | Rối loạn hoang tưởng trường diễn | F22 |
30 | Rối loạn phân liệt cảm xúc | F25 |
31 | Rối loạn cảm xúc lưỡng cực | F31 |
32 | Rối loạn trầm cảm tái phát (giai đoạn trầm cảm trung bình; giai đoạn trầm cảm nặng không có triệu chứng loạn thần; giai đoạn trầm cảm nặng với các triệu chứng loạn thần) | F33.1; F33.2; F33.3 |
33 | Chậm phát triển tâm thần (trung bình; nghiêm trọng) * | F71; F73 |
34 | Rối loạn phát triển lan tỏa | F84 ‘ |
35 | Các rối loạn tăng động | F90 |
| ||
36 | Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ (Bệnh teo hệ thống ảnh hưởng chủ yếu tới hệ thần kinh trung ương trong bệnh phân loại nơi khác) | G13 |
37 | Bệnh Parkinson * | G20 |
38 | Bệnh Alzheimer * | G30 |
39 | Xơ cứng rải rác | G35 |
40 | Bệnh động kinh | G40 |
41 | Bệnh nhược cơ | G70.0 |
42 | Bại não ở trẻ em * | G80 |
43 | Liệt nửa người | G81 |
44 | Liệt 2 chân hoặc liệt tứ chi | G82 |
45 | Bệnh rỗng tủy sống và rỗng hành não | G95.0 |
46 | Thoát vị não | Q01 |
47 | Não úng thủy bẩm sinh * | Q03; Q03.8; Q03.9 |
48 | Hội chứng Down * | Q90 |
49 | Hội chứng Edward và hội chứng Pateau | Q91 |
| ||
50 | Sẹo và đục giác mạc 2 mắt (mất thị lực) | H17.3 |
51 | Hội chứng Harada | H30.8 |
52 | Viêm màng bồ đào (sau hoặc toàn bộ) | H30.9.1 và H30.9.2 |
53 | Tắc động mạch trung tâm võng mạc | H34.1 |
54 | Bệnh lý võng mạc của trẻ đẻ non (giai đoan 4, giai đoạn 5) | H35.1 |
55 | Bệnh võng mạc đái tháo đường tăng sinh | H35.2 |
56 | Bệnh Glôcôm (giai đoạn 4, giai đoạn 5) | H40 |
57 | Nhãn viêm giao cảm | H44.1.2 |
58 | Tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc | Từ H34.8.1 đến H34.8.3 |
| ||
59 | Papilome thanh quản | B97.7 |
60 | Bệnh Sarcoid tai (Sarcoidosis) | D86 . |
61 | Cholesteatoma đỉnh xương đá | H71 |
62 | Thoát vị não, màng não vào tai - xương chũm | Q01 |
63 | Hội chứng Turner | Q69 |
| ||
64 | Bệnh van tim có biến chứng (Rối loạn nhịp tim, tắc mạch, nhiễm trùng) | 108,134,135 |
65 | Bệnh tim do phổi (tâm phế mạn) | 127 |
66 | Bệnh cơ tim: Cơ tim giãn; Cơ tim hạn chế; Cơ tim phì đài; Bệnh cơ tim khác. | 142 |
67 | Hội chứng suy nút xoang | 149.5 |
68 | Suy tim độ 3 - 4 do các nguyên nhân khác nhau | 150 |
69 | Phình động mạch, lóc tách động mạch chủ | 171 . |
70 | Bệnh tim bẩm sinh có biến chứng | Q20 |
71 | Tăng áp lực động mạch phổi tiên phát (Độ 2 độ 4) | Q22 |
| ||
72 | Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (giai đoạn 3, giai đoạn 4) | J44 |
73 | Bệnh bụi phổi than giai đoạn mất bù | J60 |
74 | Bệnh bụi phổi amian giai đoạn mất bù | J61 |
75 | Bệnh bụi phổi silic giai đoạn mất bù | J62 |
76 | Bệnh bụi phổi do vô cơ khác giai đoạn mất bù | J63 |
77 | Bệnh phổi mô kẽ giai đoạn mất bù | J84 |
78 | Áp xe phổi và trung thất mạn tính | J85 |
79 | Suy hô hấp mạn (Dị dạng lồng ngực) | J96.1 |
80 | Sẹo hẹp khí quản | Q32.4 |
81 | Thiểu sản phổi và loạn sản phổi | Q33.6 |
| ||
82 | Bệnh Crohn | K50 |
83 | Viêm loét đại trực tràng chảy máu | K52 |
84 | Xơ gan giai đoạn mất bù (giai đoạn cuối) | K74 |
85 | Viêm tụy mạn | K86.0; K86.1 |
| ||
86 | Pemphigus thông thường | L10.0 |
87 | Pemphigus sùi | L10.1 |
88 | Pemphigus dạng lá | LI 0.2 |
89 | Vảy nến mủ toàn thân | L40.1 |
90 | Viêm khớp hoại tử vảy nến | L40.5.2 |
91 | Viêm cột sống vảy nến | L40.5.3 |
92 | Bệnh khớp ở thiếu niên do vảy nến | L40.5.4 |
93 | Vảy cá liên kết nhiễm sắc thể X | Q80.1 |
94 | Vảy cá dạng lá | Q80.2 |
| ||
95 | Bệnh Luput ban đỏ hệ thống có tổn thương phủ tạng | Từ M32.1.0 đến M32.1.5 |
96 | Luput ban đỏ hệ thống biến chứng thận | L93.3 |
97 | Lupus ban đỏ hệ thống biến chứng đa cơ quan | L93.4 |
98 | Viêm cột sống dính khớp thiếu niên | M08.1 |
99 | Thoái hóa khớp háng giai đoạn IV | M16 |
100 | Thoái hóa khớp gối giai đoạn IV | M17 |
101 | Xơ cứng bì toàn thể tiến triển | M34.0 |
102 | Viêm cột sống dính khớp | M45 |
103 | Loãng xương có kèm gẫy xương bệnh lý | M80 |
104 | Gãy xương không liền (khớp giả và đối với xương lớn) | M84.1 |
105 | Gãy xương bệnh lý | M84.4 |
106 | Loạn sản xơ xương | M85.0 |
107 | Cốt tủy viêm (viêm xương - tủy xương) | M86 |
108 | Gãy xương trong bệnh khối u | M90.7 |
109 | Các bệnh Viêm đa cơ và viêm da cơ | Từ M33.0 đến M33.2 |
| ||
110 | Hội chứng thận hư có tái phát | N04 |
111 | Suy thận mạn | N18 |
112 | Thận teo nhỏ hai bên * | N27.1 |
113 | Không có thận cả hai bên * | Q60.1 |
114 | Ứ nước thận bẩm sinh | Q62.0 |
115 | Niệu quản đôi có biến chứng | Q62.5 |
116 | Thận khổng lồ và tăng sản | Q63.3 |
| ||
117 | Thất bại và thải bỏ ghép thận | T86.1 |
118 | Sau cắt khối tá tụy | X |
119 | Sau mở thông dạ dày, ruột non (vĩnh viễn) * | X |
120 | Sau nối mật ruột | X |
121 | Sau can thiệp mạch vành | X |
122 | Sau phẫu thuật thay van tim | X |
123 | Làm hậu môn nhân tạo (vĩnh viễn) * | Z93.3 |
| Tổng | 123 |
Ghi chú:
1. Người mắc bệnh, tình trạng bệnh thuộc Danh mục bệnh này phải được cơ sở y tế có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực chẩn đoán xác định (Không áp dụng đối với những trường hợp trong chẩn đoán còn nghi ngờ, chưa chắc chắn mắc bệnh).
2. Căn cứ danh mục bệnh, tình trạng bệnh, các cơ sở y tế tạo điều kiện cung cấp cho đối tượng giấy ra viện hoặc giấy xác nhận mắc bệnh, tình trạng bệnh trong đó phần chẩn đoán bệnh phải thể hiện có mắc bệnh hoặc tình trạng bệnh thuộc danh mục này.
3. Giấy ra viện và giấy xác nhận mắc bệnh cung cấp cho đối tượng phải đảm bảo chính xác, khớp với chẩn đoán được ghi trong các tài liệu, hồ sơ bệnh án lưu tại đơn vị.
4. Những trường hợp được xác định mắc bệnh thuộc danh mục bệnh này, nhưng chẩn đoán được ghi trong hồ sơ bệnh án lại được các bác sỹ viết tắt hoặc viết bằng tên khác tương đương thì khi cấp giấy ra viện hoặc giấy xác nhận mắc bệnh, cơ sở y tế có thể ghi bổ sung thêm chú thích tên bệnh, mã bệnh vào sau chẩn đoán. Ví dụ:
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có thể sẽ được bác sỹ viết tắt là COPD.
5. Trừ một số bệnh, tình trạng bệnh đặc biệt chỉ cần xác nhận 01 lần (tên bệnh được đánh dấu *), đối tượng được xác định mắc các bệnh còn lại thuộc danh mục bệnh này phải được định kỳ kiểm tra, đánh giá lại tình trạng bệnh hàng năm (được cấp giấy ra viện hoặc giấy xác nhận mắc bệnh của đợt khám, chữa bệnh mới gần nhất) để đảm bảo việc cập nhật tình trạng, mức độ bệnh của các đối tượng phù hợp với thực tế.
- 1 Nghị quyết 222/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020
- 2 Nghị quyết 222/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020
- 1 Nghị định 56/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật trẻ em
- 2 Luật trẻ em 2016
- 3 Quyết định 292/2016/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020
- 4 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 9 Quyết định 1555/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị quyết 47/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn đến năm 2015 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 11 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 12 Luật Giáo dục 2005
- 1 Nghị quyết 47/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn đến năm 2015 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 292/2016/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020
- 4 Quyết định 200/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020